Giáo án KHTN 6 Bài 52: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Kết nối tri thức
Giáo án KHTN 6 Bài 52: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể - Kết nối tri thức
Tải word giáo án bài Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
+ Giải thích được một số cách định tính và sơ lược hiện tượng. Từ Trái Đất thấy Mặt trời mọc và lặn hằng ngày
+ Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể tự phát sáng: mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng mặt trời
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “thực”, chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất và khái niệm của sao, hành tinh, vệ tinh.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác trong thực hiện hoạt động thiết kế mô hình đồng hồ Mặt Trời đơn giản.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt động thiết kế mô hình đồng hồ Mặt Trời.
- Năng lực KHTN:
+ Lấy được ví dụ phân biệt chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “thực”.
+ Trình bày được chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “thực” của Mặt Trời.
+ Xác định được tầm quan trọng của việc mô tả đúng chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất, từ đó giải thích được cách xác định thời gian.
+ Thực hiện tự chế tạo một đồng hồ Mặt Trời đơn giản.
Nêu và phân biệt được các thiên thể.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
+ Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “thực” của Mặt Trời, phân biệt được các thiên thể.
+ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực hành, thảo luận về dụng cụ, cách chế tạo một đồng hồ Mặt Trời đơn giản.
+ Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép các thông số để chế tạo đồng hồ Mặt Trời đơn giản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
+ Dụng cụ để chiếu hình vẽ trong bài
+ Mô hình quả địa cầu
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV dẫn dắt, gợi mở bài học:
Hằng ngày chúng ta đều dễ dàng quan sát được hiện tượng mặt trời mọc và lặn. Liệu có đúng là mặt trời chuyển động từ Đông sang Tây? Em nghĩ gì về điều này? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về chuyển động nhìn thấy của mặt trời và thiên thể. Từ những thông tin mà bài học cung cấp các em sẽ giải thích được một số định tính sơ lược như từ Trái đất thấy mặt trời mọc hay lặn hằng ngày hay tại sao mặt trời và sao là các thiên thể phát sáng?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “ thực”
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “ thực”
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tự đọc phần đọc hiểu và trả lời câu hỏi ở mục 1 Tìm ví dụ về chuyển động hình thấy chuyển động thực - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc thông tin và tìm ví dụ thực tiễn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời HS trả lời và mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, kết luận
|
I. Chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “ thực” Khi tự quay quanh mình, Ta nhìn thấy các vật xung quanh quay theo chiều ngược lại. Chuyển động quay của các vật quanh ta chỉ là chuyển động "nhìn thấy", không phải là chuyển động thực. Chuyển động quay của ta mới là chuyển động thực. Ví dụ khi ta ngồi trên tàu hỏa, quan sát thấy hàng cây bên đường đang đi về phía ta. Chuyển động của hàng cây là chuyển động nhìn thấy, còn chuyển động của ta trên tàu hỏa là chuyển động thực. |
Hoạt động 2: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời
a. Mục tiêu: HS trải nghiệm thực tế hiểu về thế nào là chuyển động chỉ có trong tưởng tượng, giải thích được hiện tượng Mặt trời mọc và lặn hằng ngày.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV giới thiệu phần đọc hiểu trong SGK rồi nêu vấn để trong phần ? để HS thảo luận. + Không trình bày phần đọc hiểu trong SGK mà yêu cầu HS mô tả chuyển động của Mặt Trời mà các em thấy được hàng ngày. Sau đó nêu vấn để để HS giải thích hiện tượng các em mô tả. GV yêu cầu HS dùng mô hình quả địa cầu để minh họa cho chuyển động của Trái Đất. GV quy ước việc xác định các phương trong lớp học để biết HS quay quả cầu đúng hay sai - Bước 2: Thực hiện n hiệm vụ: + HS đọc thông tin và tìm ví dụ thực tiễn trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời HS trả lời và mời HS khác nhận xét, bổ sụng. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv nhận xét, kết luận |
II. Chuyển động nhìn thấy của mặt trời 1. Mặt trời mọc và lặn ? CH: Giải thích: Vì Trái Đất tự quay quanh chính nó chiều từ Tây sang Đông, do đó chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời quanh Trái Đất có chiều ngược lại là từ Đông sang Tây. 2. Giải thích chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất + Do Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. nên người trên Trái Đất nhìn thấy Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất từ Đông sang Tây. Chuyển động nhìn thấy của + Mặt Trời tử Trái Đất không phải là chuyển động thực, chuyển động quay của Trái Đất quanh trục của nó mới là chuyển động thực. + Trái Đất quay một vòng xung quanh trục của nó hết 24 giờ HĐ: Câu 1: Mặt Trời lúc nào cũng chiếu sáng Trái Đất nhưng trên Trái Đất lại có ngày và đêm liên tiếp là do Trái Đất lúc nào cũng quay quanh trục của nó nên khi quanh phần nhận được ánh sáng sẽ là ban ngày, phần không nhận được ánh sáng là ban đêm xen kẽ nhau tạo ra ngày và đêm liên tiếp. Câu 2. Mỗi ảnh chỉ ghi được các vùng lãnh thổ của một nửa Trái Đất. Hai ảnh này chụp cách nhau ít nhất là 12 tiếng. |
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân biệt các thiên thể
a. Mục tiêu: HS có thể tự tìm hiểu về sự khác biệt giữa các thiên thể dựa vào khả năng tự phát sáng của chúng
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu HS mô tả điều mà các em có thể quan sát được trên bầu trời ban đên, trả lời các câu hỏi trong phần ? để dẫn đến việc cần phân biệt thiên thể tự phát sáng và thiên thể không tự phát sáng Yêu cầu HS tự đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gv gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét đánh giá |
III. Phân biệt các thiên thể Thiên thể là tên gọi chung các vật liệu thể tự nhiên tồn tại trong không gian vũ trụ * Câu hỏi: Spút-nhích không là một thiên thể. Vì nó là do nhân tạo, không phải vật thể tự nhiên.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau :
Câu 1: Hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) để đánh giá các câu dưới đây :
|
Nói về chuyển động của mặt trời và thiên thể |
Đánh giá |
|
1 |
Mặt Trời là một ngôi sao quay quanh Trái Đất. |
|
|
2 |
Hằng ngày ta nhìn thấy mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây vì trái đất quay quanh mặt trời và tự quay quanh trục của nó |
|
|
3 |
Các hành trình quay quanh Mặt trời đều gọi là các sao, chẳng hạn: sao Kim, sao Hỏa, sao Thủy, sao Thổ |
|
|
4 |
Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của Mặt Trời. |
|
|
Câu 2: Hãy mô tả cách xác định hướng nhà/ căn hộ của em mà không cần la bàn
GV theo dõi HS hoàn thành bài tập và nhận xét :
Câu 1. (1. S; 2. Ð; 3. S; 4. S)
Câu 2.
+ HS mô tả được: Đứng trước cửa nhà, giang 2 tay sao cho tay phải chỉ về phía Mặt
+ Trời mọc (hướng Đông), tay trái chỉ phía Mặt Trời lặn (hướng 1ây) thì hướng mặt người nhìn là hướng Bắc. hướng phía sau lưng là hướng Nam, từ đó xác định được hướng của ngôi nhà/căn hộ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu mục Em có thể, vận dụng kiến thức và thực hiện nhiệm vụ:
+ Với một chiếc ghế quay mượn ở văn phòng nhà trưởng, hãy thiết kế một hoạt động đóng vai nhằm chứng minh chuyển động người ta nhìn thấy được của Mặt Trời, của các sao không phải chuyển động thực, chuyển động quay của Trái Đất mới là chuyển động thực.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học |
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung |
- Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận - Ứng dụng, vận dụng |
|
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
………….