Giáo án KHTN 6 Bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng - Kết nối tri thức
Giáo án KHTN 6 Bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng - Kết nối tri thức
Tải word giáo án bài Năng lượng và sự truyền năng lượng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS
+ Nhận biết được mọi biến đổi trong tự nhiên đều cần năng lượng.
+ Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
+ Nhận biết được đơn vị của năng lượng là jun (J).
+ Nhận biết được năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về năng lượng, mối liên hệ giữa năng lượng và lực, sự truyền năng lượng.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra, hiểu được rằng mọi sự biến đổi đều cần năng lượng, năng lượng càng mạnh thì lực càng mạnh, thời gian càng dài, sự truyền năng lượng có thể qua tác dụng lực hoặc truyền nhiệt.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ giữa năng lượng với các tình huống trong thực tế.
- Năng lực KHTN:
+ Lấy được ví dụ chứng tỏ sự liên hệ giữa năng lượng và sự biến đổi
+ Nêu đơn sự liên hệ giữa năng lượng và tác dụng lực.
+ Trình bày được một số hình thức truyền năng lượng từ vật này sang vật khác.
+ Xác định được tầm quan trọng năng lượng với sự vận động và phát triển, sự thay đổi.
+ Thực hiện được một số thí nghiệm đơn giản liên quan đến năng lượng.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về năng lượng.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về năng lượng, mối liên hệ giữa năng lượng và lực,sự truyền năng lượng.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm về năng lượng và tác dụng lực, về sự truyền năng lượng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Tranh vẽ to hình đầu bài và Hình 46.1; hoặc máy tính, máy chiếu để chiếu các hình đó lên bảng.
- Vài ô tô đồ chơi nhỏ và ống hút để thực hiện hoạt động đua xe đồ chơi hình 46.2.
2. Đối với học sinh:Vvở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS nhận ra được một số dạng năng lượng trong bức tranh đó
b. Nội dung: HS thông qua bức tranh tổng quan mô tả về sự biến đổi trong tự nhiên để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Dẫn dắt: Năng lượng là nhân tố quan trọng không thể thiếu trong đời sống, sản xuất. Nhưng cụ thể thì năng lượng là gì và các loại nào có thể sử dụng trong công nghiệp? Trong hình có những năng lượng nào mà em biết?
HS quan sát tranh và đưa ra câu trả lời dự kiến
GV đánh giá, nhận xét và khái quát qua bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng lượng
a. Mục tiêu: HS nhận biết được sự biến đối trong tự nhiên để HS nhận biết được mọi biến đổi trong tự nhiên đều cần năng lượng
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu phần đọc hiểu SGK và trả lời câu hỏi: + Nếu không có năng lượng của thức ăn, của pin, năng lượng của ánh sáng mặt trời thì những hiện tượng nêu trên có diễn ra được không? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời HS trả lời và mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận Năng lượng được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của vật, là số đo liên quan đến sự chuyển động vật chất gồm các hạt cơ bản và từ trường. Theo thuyết tương đối, giữa năng lượng và khối lượng của vật có sự liên hệ với nhau. |
I. Năng lượng Tác dụng: - Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng. Năng lượng được lấy từ năng lượng dự trữ trong thức ăn. - Khi lắp pin vào đèn pin và bật công tắc. thi bóng đèn pin phát ra ánh sáng. Ánh sáng được tạo ra là nhờ có năng lượng dự trữ trong pin. Cây cối lớn lên, ra hoa, kết trái được là nhờ hấp thụ năng lượng của ảnh sáng mặt trời. ? CH: - Nếu không có năng lượng của thức ăn, của pin, năng lượng của ánh sáng mặt trời thì những hiện tượng nêu trên không thể diễn ra được.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng và tác dụng lực
a. Mục tiêu: HS nhận biết và lấy được ví dụ về mối liên hệ giữa năng lượng và tác dụng lực
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
||||||||
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS: - Quan sát Hình 46.1 và trả lời câu hỏi của mục này. - Thực hiện hoạt động đua xe đồ chơi theo nhóm và trả lời các câu hỏi của mục này. GV yêu cầu HS: - Lấy thêm ví dụ về mối liên hệ giữa năng lượng và tác dụng lực. - Tìm hiểu SGK để nhận biết được đơn vị của năng lượng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV mời HS trả lời và mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận |
II. Năng lượng và tác dụng lực CH1: + Gió nhẹ (năng lượng nhỏ) làm chong chóng quay yếu; gió mạnh, lốc xoáy (năng lượng lớn) làm quay tuabin gió và phá huỷ nhiều công trình (tác dụng lực mạnh). + Khi gió nhẹ, gió mạnh, lốc xoáy còn kéo dài (năng lượng càng nhiều) thì chong Chóng, tuabin gió còn quay, các công trình còn bị phá hủy (thời gian tác dụng còn kéo dài). ? HĐ: a. Muốn cho xe chuyển động nhanh và lâu hơn thì cần phải thổi mạnh và dài hơi hơn b. Từ thí nghiệm rút ra mối quan hệ giữa năng lượng truyền cho vật với độ lớn của lực tác dụng và thời gian lực tác dụng lên vật là: năng lượng càng lớn thì lực tác dụng càng mạnh, năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng lực càng kéo dài CH 2:
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự truyền năng lượng
a. Mục tiêu: HS nhận biết được hai cách truyền năng lượng
b. Nội dung: HS thông qua các ví dụ SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS đọc sách GV và nêu ra nội dung chính để nhận viết các cách truyền năng lượng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động theo dõi nội dung SGK - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận |
III. Sự truyền năng lượng Năng lượng có thể truyền đi từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác bằng nhiều cách. Qua tác dụng lực: như gió truyền năng lượng cho cảnh quạt (Hinh 46.1). Qua truyền nhiệt: Năng lượng từ bếp lửa truyền nhiệt cho nồi đun để nấu chín thức ăn. Nhiệt làm nồi đun nhận được càng nhiều thức ăn càng nhanh chín |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS hoàn thiện bài tập luyện tập :
Câu 1 : Nêu 3 tình huống sử dụng năng lượng, sắp xếp theo trình tự từ ít nhất đến nhiều nhất
Câu 2 : Nêu một ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền từ vật này sang vật khác và ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền từ nơi này sang nơi khác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS đọc hoạt động em có thể và thực hiện yêu cầu của mục:
Câu 1. Trình bày được việc sử dụng năng lượng trong hoạt động hằng ngày của em.
Câu 2. Nhận biết được sự truyền năng lượng trong một số tình huống đơn giản thường gặp.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học |
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung |
- Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận - Ứng dụng, vận dụng |
|
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
………….