X

Trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Quy tắc octet


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 10: Quy tắc octet có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Quy tắc octet

Câu 1. Liên kết hóa học là?

A. Sự kết hợp giữa phân tử khác với nhau;

B. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;

C. Sự kết hợp giữa electron của các phân tử;

D. Sự kết hợp giữa các electron ngoài cùng của các phân tử.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;

B. Trong các phản ứng hóa học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết;

C. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm;

D. Các electron hóa trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.

Câu 3. Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Helium (He);

B. Neon (Ne);

C. Argon (Ar);

D. Krypton (Kr).

Câu 4. Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Sodium (Na);

B. Magnesium (Mg);

C. Silicon (Si);

D. Neon (Ne).

Câu 5. Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

A. Điện tích âm;

B. Điện tích dương;

C. Không mang điện;

D. Cả điện tích âm và điện tích dương.

Câu 6. Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

A. Điện tích âm;

B. Điện tích dương;

C. Không mang điện;

D. Cả điện tích âm và điện tích dương.

Câu 7. Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 8. Khí hiếm nào không có 8 elctron lớp ngoài cùng?

A. Helium (He);

B. Neon (Ne);

C. Argon ( Ar);

D. Krypton (Kr).

Câu 9. Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?

A. Khí hiếm;

B. Kim loại nhóm IA;

C. Kim loại nhóm IIA;

D. Nhóm halogen.

Câu 10. Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?

A. Nhường 1 electron;

B. Nhận 1 electron;

C. Nhường 2 electron;

D. Nhận 2 electron.

Câu 11. Cấu hình electron của nguyên tử chứa bao nhiêu electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững?

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Câu 12. Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Câu 13. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. Nhường 2 electron;

B. Nhận 2 electron;

C. Nhận 6 electron;

D. Nhận 8 electron.

Câu 14. Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là?

A. Sự giảm năng lượng của các nguyên tử khi kết hợp lại với nhau;

B. Sự tương tác giữa các nguyên tử phân tử này và nguyên tử phân tử khác;

C. Sự kết hợp của các electron có trong phân tử;

D. Sự giảm số electron khi các phân tử tương tác với nhau.

Câu 15. Các electron nào được tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng hóa học?

A. Electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng;

B. Electron lớp thứ nhất;

C. Electron ở lớp thứ hai;

D. Tất cả các electron.

Câu 1:

Liên kết hóa học là?

A. Sự kết hợp giữa phân tử khác với nhau;
B. Sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
C. Sự kết hợp giữa electron của các phân tử;
D. Sự kết hợp giữa các electron ngoài cùng của các phân tử.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
B. Trong các phản ứng hóa học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết;
C. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm;
D. Các electron hóa trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Helium (He);
B. Neon (Ne);
C. Argon (Ar);
D. Krypton (Kr).

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Sodium (Na);

B. Magnesium (Mg);
C. Silicon (Si);
D. Neon (Ne).

Xem lời giải »


Câu 5:

Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

A. Điện tích âm;

B. Điện tích dương;

C. Không mang điện;
D. Cả điện tích âm và điện tích dương.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

A. Điện tích âm;
B. Điện tích dương;
C. Không mang điện;
D. Cả điện tích âm và điện tích dương.

Xem lời giải »


Câu 7:

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khí hiếm nào không có 8 elctron lớp ngoài cùng?

A. Helium (He);

B. Neon (Ne);
C. Argon ( Ar);
D. Krypton (Kr).

Xem lời giải »


Câu 9:

Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?

A. Khí hiếm;
B. Kim loại nhóm IA;
C. Kim loại nhóm IIA;
D. Nhóm halogen.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?

A. Nhường 1 electron;
B. Nhận 1 electron;
C. Nhường 2 electron;
D. Nhận 2 electron.

Xem lời giải »


Câu 11:

Cấu hình electron của nguyên tử chứa bao nhiêu electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững?

A. 5;

B. 6;
C. 7;
D. 8.

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?

A. 2;
B. 3;

C. 4;

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. Nhường 2 electron;
B. Nhận 2 electron;
C. Nhận 6 electron;
D. Nhận 8 electron.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là?

A. Sự giảm năng lượng của các nguyên tử khi kết hợp lại với nhau;
B. Sự tương tác giữa các nguyên tử phân tử này và nguyên tử phân tử khác;

C. Sự kết hợp của các electron có trong phân tử;

D. Sự giảm số electron khi các phân tử tương tác với nhau.

Xem lời giải »


Câu 15:

Các electron nào được tham gia vào quá trình tạo thành liên kết trong các phản ứng hóa học?

A. Electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng;
B. Electron lớp thứ nhất;
C. Electron ở lớp thứ hai;
D. Tất cả các electron.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: