Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18: Ôn tập chương 5 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18 (có đáp án): Ôn tập chương 5
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường;
B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng;
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng thu nhiệt;
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án đúng là: D
Phản ứng phân hủy là phản ứng thu nhiệt.
Câu 2. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí oxygen trong phản ứng hóa học là?
A. 0 kJ/mol;
B. 1 kJ/mol;
C. 273 kJ/mol;
D. 298 kJ/mol.
Đáp án đúng là: A
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.
Câu 3. Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Điều kiện xảy ra phản ứng;
B. Trạng thái vật lý của các chất;
C. Số lượng chất tham gia;
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào điều kiện xảy ra phản ứng (như nhiệt độ, áp suất) và trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí). Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.
Câu 4. Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng tỏa nhiệt;
B. Phản ứng thu nhiệt;
C. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt;
D. Không thuộc loại nào.
Đáp án đúng là: A
< 0 phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 5. Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?
A. 0oC;
B. 25oC;
C. 40oC;
D. 100oC.
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthapy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K).
Câu 6. Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo nhiệt tạo thành là?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là: A
Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo nhiệt tạo thành là:
Câu 7. Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là: D
Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là:
Câu 8. Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là?
A. kJ;
B. kJ/mol;
C. mol/kJ;
D. g.
Đáp án đúng là: A
Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là kJ.
Câu 9. Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?
A. Nhiệt kế;
B. Nhiệt lượng kế;
C. Vôn kế;
D. Ampe kế.
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể xác định bằng nhiệt lượng kế. Dựa vào kết quả khi xác định sự thay đổi nhiệt độ nước sẽ tính được nhiệt lượng đã cho đi (hoặc nhận vào), từ đó xác định được biến thiên enthalpy của phản ứng.
Câu 10. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành của CaCO3(s) là -1206,9 kJ/mol, của CaO(s) là -635,1 kJ/mol của CO2(g) là - 393,5 kJ/mol.
A. - 178,9 kJ;
B. - 1028,6 kJ;
C. 178,3 kJ;
D. - 1206 kJ.
Đáp án đúng là: C
Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
Biến thiên enthalpy của phản ứng là:
Câu 11. Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO3:
Nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là?
A. - 441,0 kJ/mol;
B. -144,2 kJ/mol;
C. - 296,8 kJ/mol;
D. 0 kJ/mol.
Đáp án đúng là: C
Câu 12. Sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Trạng thái của các chất ban đầu và sản phẩm;
B. Cách phản ứng xảy ra;
C. Các sản phẩm trung gian;
D. Chất xúc tác.
Đáp án đúng là: A
Năm 1840, nhà hóa học người Thụy Sĩ là G. Hess đã đề xuất một định luật về sau mang tên ông, trong đó nói rằng những sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất ban đầu và sản phẩm mà không phụ thuộc vào cách phản ứng xảy ra và các sản phẩm trung gian.
Câu 13. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: