Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn;
B. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn;
C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều giảm dần của khối lượng một cách tuần hoàn;
D. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào cấu hình electron của nó trong bảng tuần hoàn.
Câu 2. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi như thế nào?
A. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử;
B. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử;
C. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân;
D. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 3. Cấu hình electron của chlorine (Cl) là: 1s22s22p63s23p5. Cho các phát biểu sau:
1) Nguyên tử Cl có số hiệu nguyên tử là 17
2) Nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VA
3) Cl là nguyên tố phi kim
4) Oxide cao nhất là Cl2O5
5) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HClO4
Số phát biểu đúng là?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 4. Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5
(2) O là nguyên tố phi kim
(3) Oxide cao nhất là SO2
(4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
(5) O thuộc nguyên tố s
Số phát biểu đúng là?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 5. Nguyên tử copper ở ô số 29, nhóm IB. Cấu hình electron của nguyên tử copper là?
A. 1s22s22p63s23p63d94s2;
B. 1s22s22p63s23p63d104s1;
C. 1s22s22p63s23p63d104s14p1;
D. 1s22s22p63s23p63d104s14p2.
Câu 6. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Vị trí của X là?
A. Chu kì 4, nhóm VIB;
B. Chu kì 4, nhóm IA;
C. Chu kì 4, nhóm VIA;
D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 7. Theo quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì?
A. Phi kim mạnh nhất là fluorine;
B. Phi kim mạnh nhất là iodine;
C. Kim loại mạnh nhất là magnesium;
D. Kim loại mạnh nhất là aluminium.
Câu 8. Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. Tính chất cơ bản của đơn chất nitrogen là gì?
A. Tính kim loại;
B. Tính phi kim;
C. Tính acid;
D. Tính base.
Câu 9. Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Tính chất cơ bản của hợp chất hydroxide chứa X là gì?
A. Tính kim loại;
B. Tính phi kim;
C. Tính acid;
D. Tính base.
Câu 10. Cho các nguyên tố X, Y Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là kim loại;
B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một chu kì;
C. Thứ tự giảm dần tính kim loại: X > Y > Z;
D. Thứ tự tăng dần tính base: XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3.
Câu 11. Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và đứng kế tiếp nhau (biết MY > MX). Tổng số proton của X và Y là 33. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y là?
A. Y2O3;
B. YO2;
C. YO3;
D. Y2O7.
Câu 12. Yếu tố nào quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố?
A. Khối lượng nguyên tử;
B. Cấu hình electron;
C. Số neutron;
D. Số lớp electron.
Câu 13. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Mg, Be, N, O;
B. O, N, Be, Mg;
C. N, O, Mg, Be;
D. Mg, Be, O, N.
Câu 14. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
A. Na, K, S, P, F;
B. F, S, P, Na, K;
C. K, Na, P, S, F;
D. F, P, S, K, Na.
Câu 15. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố này đều là phi kim;
B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một nhóm;
C. Thứ tự tăng dần tính kim loại: X < Y < Z;
D. Thứ tự độ âm điện: X < Y < Z.
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn;
Câu 2:
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi như thế nào?
Câu 3:
Cấu hình electron của chlorine (Cl) là: 1s22s22p63s23p5. Cho các phát biểu sau:
1) Nguyên tử Cl có số hiệu nguyên tử là 17
2) Nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VA
3) Cl là nguyên tố phi kim
4) Oxide cao nhất là Cl2O5
5) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HClO4
Số phát biểu đúng là?
Câu 4:
Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5
(2) O là nguyên tố phi kim
(3) Oxide cao nhất là SO2
(4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
(5) O thuộc nguyên tố s
Số phát biểu đúng là?
Câu 5:
Nguyên tử copper ở ô số 29, nhóm IB. Cấu hình electron của nguyên tử copper là?
Câu 6:
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Vị trí của X là?
Câu 7:
Theo quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì?
C. Kim loại mạnh nhất là magnesium;
Câu 8:
Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. Tính chất cơ bản của đơn chất nitrogen là gì?
C. Tính acid;
Câu 9:
Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Tính chất cơ bản của hợp chất hydroxide chứa X là gì?
Câu 10:
Cho các nguyên tố X, Y Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 11:
Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và đứng kế tiếp nhau (biết MY > MX). Tổng số proton của X và Y là 33. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y là?
Câu 12:
Yếu tố nào quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố?
Câu 13:
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
Câu 14:
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
Câu 15:
Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35. Phát biểu nào sau đây là sai?