Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì thu được 17,92 lít NO2 (đktc) - Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl thì có 13,44 lít khí H2 (
Câu hỏi:
Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì thu được 17,92 lít NO2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl thì có 13,44 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Xác định phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Trả lời:
Lời giải:
Phần 1: Hỗn hợp tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì Al bị thụ động (không phản ứng), Cu phản ứng theo PTHH:
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (1)
\[{n_{N{O_2}}} = \frac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8(mol)\]
Theo PTHH (1): \[{n_{Cu}} = \frac{1}{2}{n_{N{O_2}}} = \frac{1}{2}.0,8 = 0,4(mol)\]→ mCu = 0,4. 64 = 25,6 (g)
Phần 2: Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl thì Cu không phản ứng, Al phản ứng theo PTHH:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2)
\[{n_{{H_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6(mol)\]
Theo PTHH (2): \[{n_{Al}} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.0,6 = 0,4(mol)\]→ nAl = 0,4. 27 = 10,8 (g)
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là:
mAl = 10,8. 2 = 21,6 (g)
mCu = 25,6. 2 = 51,2 (g)
b) mhỗn hợp = mAl + mCu = 21,6 + 51,2 = 72,8 (g)
Phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
\[\% {m_{Al}} = \frac{{21,6}}{{72,8}}.100\% = 29,67\% \].
%mCu = 100% - 29,67% = 70, 33%.
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 2:
Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Xem lời giải »
Câu 3:
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.
a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Xem lời giải »
Câu 5:
Tính khối lượng O2 có trong 4,48 lít khí O2 (đktc)?
Xem lời giải »
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 36 gam một oxit kim loại trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 80 gam một muối sunfat. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên trong 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn khan. Tìm giá trị của V và xác định công thức của oxit kim loại ban đầu.
Xem lời giải »
Câu 7:
a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s.
(1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?
(2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A, B.
Cho biết tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.
b) Cho các ion A-, B2+ đều có cấu hình electron của khí trơ Ne (1s22s22p6). Viết cấu hình e của A, B và dự đoán tính chất hoá học của 2 nguyên tố này.
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho 16g CuO tác dụng với 200g H2SO4 nồng độ 19,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
Xem lời giải »