Lý thuyết Hóa học 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng hay, chi tiết
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng hay, chi tiết
Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt Lý thuyết Hóa học 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng hay, chi tiết nhất sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức môn Hóa 8.
1. Định luật
- Do 2 nhà khoa học Lo-mô-nô-xốp (Người Nga, 1711-1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743-1794) phát hiện ra
- Nội dung:
“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phảm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng”
2. Áp dụng
Ta có thể tính được khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng của các chất còn lại
VD: cho 4g NaOH tác dụng với 8g CuSO4 tạo ra 4,9g Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Áp dụng ĐLBT khối lượng, mNaOH + mCuSO4 = mCu(OH)2 + mNa2SO4
Thay số, suy ra: mNa2SO4 = 7.1g
Bài tập tự luyện
Bài 1: Đốt cháy 4 g chất M cần 12,8 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 3. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
A. 11g và 3g
B. 13,2 g và 3,6g
C. 12,32g và 3,36
D. 5,5 g và 1,5 g
Lời giải
Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11a và 3a
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mM + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 4 + 12,8 = 11a + 3a
=> 16,8 = 14a => a = 1,2
=> mCO2 = 13,2g và mH2O = 3,6g
Đáp án cần chọn là: B
Bài 2: Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:
A. 18 tấn
B. 20 tấn
C. 22,22 tấn
D. 33,33 tấn
Lời giải
Canxi cacbonacanxi oxit + cacbonic
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxi cacbonat= mcanxi oxit + mcacbonic
=> mcanxi cacbonat= 11,2+8,8=20(tấn)
Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:2090%.100%=22,22( tấn)
Đáp án cần chọn là: C
Bài 3: Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng
A. 90%
B. 75%
C. 25%
D. 10%
Lời giải
mC phản ứng = 490 – 49 = 441 kg
=> H = (441 : 490) . 100% = 90%
Đáp án cần chọn là: A
Bài 4: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
A. 89,3%
B. 88,3%
C. 98,3%
D. 83,9%
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCao + mCO2 = 140 + 110= 250
%CaCO3 = (250: 280) . 100% = 89,3%
Đáp án cần chọn là: A
Bài 5: Thành phần chính của đất đèn là caxicacbua. Khi cho đất đèn hợp nước có phản ứng sau:
Canxicacbua+ nước→ canxi hiđroxit+ khí axetilen.
Biết rằng cho 80kg đất đèn hợp với 36 kg nước tạo thành 74kg canxi hiđroxit và 26 kg khí axetilen.
Tỉ lệ phần trăm khối lượng canxicacbua có trong đất đèn là:
A. 64%
B. 74%
C. 80%
D. 90%
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxicacbua + mnước → mcanxihi đroxit + mkhí axetilen
=>mcanxicacbua= 74 + 26 – 36 = 64(kg)
Phần trăm khối lượng canxicacbua có trong đất đèn là:
%canxicacbua = (64:80).100%=80%
Đáp án cần chọn là: C