Lý thuyết Hóa học 8 Chương 3 hay, chi tiết
Lý thuyết Hóa học 8 Chương 3 hay, chi tiết
Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt Lý thuyết Hóa học 8 Chương 3 hay, chi tiết nhất sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức môn Hóa 8.
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 18: Mol
1. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N
2. Khối lượng mol
Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị: g/mol
Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
3. Thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
Trong đktc ( 0°C và 1 atm) thì thể tích 1 mol chất khí là 22,4 lít.
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
1. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất
m = n x M (g) ⇒
2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí
V = 22,4 x n (l) ⇒ n = (mol)
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí
1. Tỉ khối của chất khí
a. Chất khí A với chất khí B
Dùng để so sánh khi A nhẹ hơn hay nặng hơn khí B bao nhiêu lần
Kí hiệu dA/B
Cách tính dA/B =
Khi dA/B > 1 ⇒ khí A nặng hơn khí B
dA/B = 1 ⇒ khí A bằng khí B
dA/B < 1 ⇒ khí A nhẹ hơn khí B
b. Chất khí A với không khí
Tương tự như phần a. không khí đóng vai trò như chất khí B với Mkk = 29(g/mol)
Kí hiệu dA/kk
2. Thí dụ
So sánh khí oxi với không khí
⇒ Oxi nặng hơn không khí 32/29 lần