Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau


Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:

Giải SBT Toán 12 Cánh diều Bài 2: Phương trình đường thẳng

Bài 35 trang 59 SBT Toán 12 Tập 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:

a) ∆1: x+75=y17=z+22 và ∆2: x=53ty=104tz=3+7t (t là tham số);

b) ∆1: x=2+5ty=1tz=3t (t là tham số) và ∆2x+24=y15=z16;

c) ∆1: x3=y+52=z13 và ∆2x16=y34=z16.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(−7; 1; −2) và có u1 = (5; −7; −2) là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(−5; −10; 3) và có u2 = (−3; −4; 7) là vectơ chỉ phương.

Ta có: 5374, suy ra u1, u2 không cùng phương;

M1M2 = (2; −11; 5),

u1,u2 = 7247;2573;5734 = (−57; −29; −41).

Do u1,u2.M1M2= −57.2 + (−29).(−11) + (−41).5 = 0 nên u1, u2M1M2 đồng phẳng.

Vậy ∆1, ∆2 cắt nhau.

b) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(−2; 1; 0) và có u1 = (5; −1; 3) là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(−2; 1; 1) và có u2 = (4; 5; −6) là vectơ chỉ phương.

Ta có: 5415 suy ra u1, u2 không cùng phương;

M1M2 = (0; 0; 1),

u1,u2=1356;3564;5145=(−9; 42; 29).

Do u1,u2.M1M2 = −9.0 + 42.0 + 29.1 = 29 ≠ 0 nên u1, u2, M1M2 không đồng phẳng.

Vậy ∆1, ∆2 chéo nhau.

c) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(0; −5; 1) và có u1 = (3; 2; −3) là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(1; 3; 1) và có u2 = (−6; −4; 6) là vectơ chỉ phương.

Ta có: −2u1 = u2, suy ra u1, u2 cùng phương;

M1M2 = (1; 8; 0) và 3128 nên u1, M1M2không cùng phương.

Vậy ∆1 // ∆2.

Lời giải SBT Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: