Tiếng Anh 12 Review 1 Skills (trang 46, 47) - Global Success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Review 1 lớp 12 Skills trang 46, 47 trong Review 1 Tiếng Anh 12 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Review 1.
Tiếng Anh 12 Review 1 Skills (trang 46, 47) - Global Success
Listening
1 (trang 46 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to a talk about three traditional festivals and their environmental impact. Number the pictures of the festivals in the order you hear. (Nghe một bài nói chuyện về ba lễ hội truyền thống và tác động của chúng tới môi trường. Đánh số các hình ảnh về lễ hội theo thứ tự bạn nghe được.)
Track 22
Đáp án: 3 - 1 - 2
Nội dung bài nghe:
Nowadays, both traditional and modern festivals are trying to reduce their carbon Footprints and promote eco friendly practises. Today I'm going to talk about three of them. Now let's look at this photo. Well, this is forest festival or Van Mahotsav in India, a tree planting festival taking place in the First week of July every year since 1950. Its aim is to raise peoples awareness about the importance of forests in India. As part of the festival, thousands of trees are planted by both children and adults all over the country. Next I’ll talk about Tete festival of Vietnamese New Year traditions. As part of the celebration, people release live fish into rivers a week before the festival officially begins. This tradition comes from an ancient story and is believed to bring good luck. It is also used to promote the protection and conservation of freshwater habitats. The event is now monitored by local authorities to ensure fish species are suitable for the ecological conditions of rivers. Music festivals are also becoming eco friendly and one example is Paleo festival in Switzerland which is held in …
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay, cả lễ hội truyền thống và hiện đại đều đang cố gắng giảm Dấu chân carbon và thúc đẩy các hoạt động thân thiện với môi trường. Hôm nay tôi sẽ nói về ba trong số đó. Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào bức ảnh này. Vâng, đây là lễ hội rừng hay Van Mahotsav ở Ấn Độ, một lễ hội trồng cây diễn ra vào tuần đầu tiên của tháng 7 hàng năm kể từ năm 1950. Mục đích của nó là nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của rừng ở Ấn Độ. Là một phần của lễ hội, hàng nghìn cây xanh được cả trẻ em và người lớn trên khắp cả nước trồng. Tiếp theo tôi sẽ nói về lễ hội Tete truyền thống Tết của người Việt. Là một phần của lễ hội, người ta thả cá sống xuống sông một tuần trước khi lễ hội chính thức bắt đầu. Truyền thống này bắt nguồn từ một câu chuyện cổ xưa và được cho là mang lại may mắn. Nó cũng được sử dụng để thúc đẩy việc bảo vệ và bảo tồn môi trường sống nước ngọt. Sự kiện này hiện đang được chính quyền địa phương theo dõi để đảm bảo các loài cá phù hợp với điều kiện sinh thái của sông. Các lễ hội âm nhạc cũng đang trở nên thân thiện với môi trường và một ví dụ là lễ hội Paleo ở Thụy Sĩ được tổ chức tại…
2 (trang 46 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen again and decide whether the following sentences are true (T) or false (F). (Nghe lại và quyết định xem những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).)
Track 23
1. People in India celebrate the Forest Festival (Van Mahotsav) annually.
2. Only adults can plant trees during the Forest Festival.
3. Vietnamese people release live fish into lakes and rivers after Tet Festival.
4. People who want to attend Paléo Festival shouldn't use their own cars to get there.
5. Food stalls at Paléo Festival are not allowed to use reusable cups.
Hướng dẫn dịch:
1. Người dân Ấn Độ tổ chức Lễ hội Rừng (Van Mahotsav) hàng năm.
2. Chỉ người lớn mới được trồng cây trong Lễ hội Rừng.
3. Người Việt thả cá sống xuống sông, hồ sau Tết.
4. Những người muốn tham dự Lễ hội Paléo không nên sử dụng ô tô riêng để đến đó.
5. Các gian hàng ăn uống tại Lễ hội Paléo không được phép sử dụng cốc tái sử dụng.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
5. F |
Speaking
1 (trang 46 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the purpose and eco-friendliness of these festivals and traditions and complete the table below. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về mục đích và tính thân thiện với môi trường của những lễ hội và truyền thống này và hoàn thành bảng dưới đây.)
Gợi ý:
Festivals/ Traditions |
Purpose/ Eco-friendliness |
1. Forest Festival (India) |
- To encourage every person in India to plant a tree - To raise people’s awareness about the importance of forests |
2. Fish release (Tet Festival, Viet Nam) |
- To bring good luck - To promote the protection and conservation of aquatic resources |
3. Paleo Festival (Switzerland) |
- To encourage people to use public transports - To raise awareness of local, organic or vegetarian food. - To encourage people to use green energy |
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội/ Truyền thống |
Mục đích/ Thân thiện với môi trường |
1. Lễ hội rừng (Ấn Độ) |
- Khuyến khích mọi người ở Ấn Độ trồng cây - Nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của rừng |
2. Thả cá (Tết, Việt Nam) |
- Mang lại may mắn - Đẩy mạnh công tác bảo vệ và bảo tồn nguồn lợi thủy sản |
3. Lễ hội Paleo (Thụy Sĩ) |
- Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng - Nâng cao nhận thức về thực phẩm địa phương, thực phẩm hữu cơ hoặc thực phẩm chay. - Khuyến khích người dân sử dụng năng lượng xanh |
2 (trang 46 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in groups. Choose a tradition or festival in your area. Discuss ideas about how to make this tradition or festival greener. (Làm việc theo nhóm. Chọn một truyền thống hoặc lễ hội trong khu vực của bạn. Thảo luận các ý tưởng về cách làm cho truyền thống hoặc lễ hội này trở nên xanh hơn.)
Gợi ý:
A: The music festival to celebrate International Women’s Day at our school is so special. However, we need to consider some ways to organize an environmentally friendly event. In your opinion, what should we do?
B: Well, I think people who join the festival should put the garbage into a suitable bin. We need to prepare trash bins around the area where the festival takes place.
C: I totally agree with B. We should also introduce and encourage participants to buy some organic and local food.
A: That’s a good idea. We can also reduce the amount of energy such as water and electricity for the festival.
Hướng dẫn dịch:
A: Lễ hội âm nhạc kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ ở trường chúng tôi rất đặc biệt. Tuy nhiên, chúng ta cần cân nhắc một số cách để tổ chức một sự kiện thân thiện với môi trường. Theo bạn, chúng ta nên làm gì?
B: À, tôi nghĩ những người tham gia lễ hội nên bỏ rác vào thùng thích hợp. Chúng ta cần chuẩn bị thùng rác xung quanh khu vực diễn ra lễ hội.
C: Tôi hoàn toàn đồng ý với B. Chúng ta cũng nên giới thiệu và khuyến khích người tham gia mua một số thực phẩm hữu cơ và địa phương.
A: Đó là một ý kiến hay. Chúng ta cũng có thể giảm lượng năng lượng như nước, điện cho lễ hội.
Reading
1 (trang 47 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the text about Alexandre Yersin. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đọc đoạn văn về Alexandre Yersin. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
Alexandre Yersin was born in 1863 in Switzerland, and passed away at the age of 80 in Nha Trang, Viet Nam. His family was originally from France. He was a doctor who made great contributions to medicine as well as the people in Viet Nam.
In 1890, Yersin left Europe to work as a medical doctor on a ship near Indochina, where he explored the region. In 1894, he was sent to Hong Kong to deal with an infected disease. Then, he discovered a bacterium responsible for the disease and saved millions of people's lives.
One year later, Yersin established a small laboratory in Nha Trang to prepare serums against the disease in human beings and cattle. To fund the laboratory, he started to grow corn, rice, and coffee, and introduced the rubber tree in Indochina. It later became a branch of the Pasteur Institute in Paris.
From 1902 to 1904, he lived in Ha Noi and helped establish Ha Noi Medical University. He was also the first medical director of the university. In 1920, he introduced the first effective drug for preventing and treating malaria in the region.
His house in Nha Trang is now the Yersin Museum. A university in Da Lat was named Yersin University in his honour.
Hướng dẫn dịch:
Alexandre Yersin sinh năm 1863 tại Thụy Sĩ, mất năm 80 tuổi tại Nha Trang, Việt Nam. Gia đình ông có gốc từ Pháp. Ông là vị bác sĩ có nhiều đóng góp cho nền y học cũng như nhân dân Việt Nam.
Năm 1890, Yersin rời châu Âu để làm bác sĩ y khoa trên một con tàu gần Đông Dương, nơi ông khám phá khu vực. Năm 1894, ông được cử đến Hồng Kông để điều trị một căn bệnh truyền nhiễm. Sau đó, ông phát hiện ra một loại vi khuẩn gây bệnh và cứu sống hàng triệu người.
Một năm sau, Yersin thành lập một phòng thí nghiệm nhỏ ở Nha Trang để bào chế huyết thanh chống bệnh cho người và gia súc. Để có kinh phí cho phòng thí nghiệm, ông bắt đầu trồng ngô, lúa, cà phê và giới thiệu cây cao su ở Đông Dương. Sau này nó trở thành một chi nhánh của Viện Pasteur ở Paris.
Từ năm 1902 đến năm 1904, ông sống ở Hà Nội và góp phần thành lập Đại học Y Hà Nội. Ông cũng là giám đốc y tế đầu tiên của trường đại học. Năm 1920, ông đã giới thiệu loại thuốc hiệu quả đầu tiên ngăn ngừa và điều trị bệnh sốt rét trong khu vực.
Ngôi nhà của ông ở Nha Trang hiện nay là Bảo tàng Yersin. Một trường đại học ở Đà Lạt được đặt tên là Đại học Yersin để vinh danh ông.
1. Which of the following can be the best title for the text?
A. The story of a remarkable life
B. Yersin's research and exploration in Indochina
C. Yersin's contributions to medicine in Viet Nam
D. Yersin's childhood in Viet Nam
2. The word 'fund' in paragraph 3 is closest in meaning to _____.
A. introduce
B. grow
C. discover
D. finance
3. The word 'It' in paragraph 3 refers to _____.
A. cattle
B. laboratory
C. coffee
D. rubber tree
4. According to the text, which of the following information is true about Yersin?
A. He started living in Ha Noi in 1890.
B. He opened a university by himself.
C. He could find an effective method for treating malaria.
D. He had a house in Nha Trang, which was turned into a pharmacy.
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. B |
4. C |
Giải thích:
1. Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản?
- Câu chuyện về một cuộc đời đáng chú ý.
2. fund = finance (cung cấp tiền)
3. Thông tin: To fund the laboratory, he started to grow corn, rice, and coffee, and introduced the rubber tree in Indochina. It later became a branch of the Pasteur Institute in Paris. (Để có kinh phí cho phòng thí nghiệm, ông bắt đầu trồng ngô, lúa, cà phê và giới thiệu cây cao su ở Đông Dương. Sau này nó trở thành một chi nhánh của Viện Pasteur ở Paris.)
4. Thông tin: In 1920, he introduced the first effective drug for preventing and treating malaria in the region. (Năm 1920, ông đã giới thiệu loại thuốc hiệu quả đầu tiên ngăn ngừa và điều trị bệnh sốt rét trong khu vực.)
Hướng dẫn dịch:
1. Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản?
- Câu chuyện về một cuộc đời đáng chú ý.
2. Từ “fund” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với “finance”
3. Từ 'it' trong đoạn 3 đề cập đến phòng thí nghiệm.
4. Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây đúng về Yersin?
- Anh ấy có thể tìm ra một phương pháp hiệu quả để điều trị bệnh sốt rét.
2 (trang 47 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage about Ton That Tung's contributions to the medicine in Viet Nam. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each blank. (Đọc đoạn văn sau đây về những đóng góp của Tôn Thất Tùng cho nền y học Việt Nam. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống.)
Ton That Tung was a famous surgeon (1) made great contributions to the medicine in Viet Nam. From 1935 to 1939, he performed operations on over 200 livers of dead bodies and analysed them when he (2) the Indochina School of Medicine and Pharmacy. After the Revolution in August (1945), he worked as a private doctor to take care (3) Uncle Ho. A few years later, he became the director of Phu Doan Hospital (Viet Duc Hospital today). In 1958, he was the first doctor to (4) heart surgery in Viet Nam. Later, in 1960s, he found a new surgery method to reduce bleeding (5) shorten the time for the operation down to only four to eight minutes.
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. D |
4. A |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
Tôn Thất Tùng là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng có nhiều đóng góp cho nền y học Việt Nam. Từ năm 1935 đến năm 1939, ông đã thực hiện các ca phẫu thuật trên 200 lá gan của xác chết và phân tích chúng khi theo học tại Trường Y Dược Đông Dương. Sau Cách mạng tháng Tám (1945), ông làm bác sĩ tư để chăm sóc Bác Hồ. Vài năm sau, ông trở thành Giám đốc Bệnh viện Phủ Doãn (Bệnh viện Việt Đức ngày nay). Năm 1958, ông là bác sĩ đầu tiên thực hiện phẫu thuật tim ở Việt Nam. Sau đó, vào những năm 1960, ông đã tìm ra phương pháp phẫu thuật mới giúp giảm chảy máu và rút ngắn thời gian phẫu thuật xuống chỉ còn 4 đến 8 phút.
Writing
(trang 47 Tiếng Anh 12 Global Success): Use the information about Ton That Tung below and details from 2 in Reading above to write a biography (180 words) about Ton That Tung. (Sử dụng những thông tin về Tôn Thất Tùng bên dưới và chi tiết ở phần 2 trong Bài đọc trên để viết tiểu sử (180 từ) về Tôn Thất Tùng.)
- Born: 1912 (Thanh Hoa Province)
- Died: 1982 (aged 70, Ha Noi)
- Education:
+ 1931: moved to Ha Noi and studied at Chu Van An High School
+ 1935-1939: studied at the Indochina School of Medicine and Pharmacy
Hướng dẫn dịch:
- Năm sinh: 1912 (Tỉnh Thanh Hóa)
- Mất: 1982 (70 tuổi, Hà Nội)
- Giáo dục:
+ 1931: vào Hà Nội học tại trường THPT Chu Văn An
+ 1935-1939: học tại Trường Y Dược Đông Dương
Gợi ý:
Ton That Tung was born in 1912 in Thanh Hoa province in Vietnam, and passed away at the age of 70 in Hanoi. He was a famous surgeon who had impressive achievements in the medicine of Vietnam. In 1931, he moved to Hanoi and studied at Buoi school, which is Chu Van An high school today. From 1935 to 1939, when he attended the Indochina School of Medicine and Pharmacy, he performed operations on over 200 livers of dead bodies and analysed them. Later, he started working as a private doctor for Uncle Ho in August, 1945. Until 1958, he carried out the first heart surgery in Vietnam. In the late 1960s, he found a new surgery method to reduce bleeding and shorten the time for the operation down to only four to eight minutes. His impressive achievements were admired by many doctors and other people in Vietnam. The Government also introduced an award named after him, and many streets in various local areas are now named after him.
Hướng dẫn dịch:
Tôn Thất Tùng sinh năm 1912 tại tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam, mất năm 70 tuổi tại Hà Nội. Ông là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng có thành tích ấn tượng trong y học Việt Nam. Năm 1931, ông chuyển ra Hà Nội học ở trường Bưởi, nay là trường THPT Chu Văn An. Từ năm 1935 đến năm 1939, khi theo học tại Trường Y Dược Đông Dương, ông đã thực hiện các ca phẫu thuật trên 200 lá gan của xác chết và phân tích chúng. Sau này, ông bắt đầu làm bác sĩ riêng cho Bác Hồ từ tháng 8/1945. Đến năm 1958, ông thực hiện ca phẫu thuật tim đầu tiên ở Việt Nam. Vào cuối những năm 1960, ông đã tìm ra phương pháp phẫu thuật mới giúp giảm chảy máu và rút ngắn thời gian phẫu thuật xuống chỉ còn 4 đến 8 phút. Thành tích ấn tượng của ông được nhiều bác sĩ và người dân Việt Nam ngưỡng mộ. Chính phủ cũng đưa ra giải thưởng mang tên ông và nhiều đường phố ở nhiều địa phương hiện nay được đặt theo tên ông.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Review 1 hay khác: