Unit 9 lớp 12: Communication and Culture
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 9 lớp 12: Communication and Culture trong Unit 9: Choosing a career Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 9.
Unit 9 lớp 12: Communication and Culture
Communication
1. Listen to Peter, Jane, and Mary talking about their summer jobs. What does each person do? Write his/her job under each picture. (Nghe Peter, Jane, và Mary nói về việc làm mùa hè của họ. Mỗi người đã làm gì? Viết công việc của họ dưới mỗi bức ảnh.)
Bài nghe:
1. dishwasher | 2. tutor | 3. tour guide |
Nội dung bài nghe:
Conversation 1
Woman 1: Peter, did you find a summer job?
Peter: Yes, I'm working in a restaurant.
Woman 1: How is it going?
Peter: Oh, the money is not bad... ten dollars an hour.
Woman 1: What do you do?
Peter: Well, I'm working as a dishwasher. But it's a pretty hard job. I have to work in the kitchen all the time. It's very hot in there.
Woman 1: Why don't you quit?
Peter: Because need the money
Conversation 2
Woman 2: So where are you working this summer, Jane?
Jane: I'm working as a tutor at a private summer school for kids.
Woman 2: Sounds interesting. What kind of things do the kids do there?
Jane: They work on the subjects they need extra help with, but mainly English and Maths.
Woman 2: Is your job difficult?
Jane: No, not at all. The kids work on their computers most of the time. I get them started, and help them when they run into problems.
Woman 2: Do you enjoy it?
Jane: Oh, yes. I love working with the kids. It's fun
Conversation 3
Man: So what kind of job did you find for the summer, Mary?
Mary: I'm working for a tour company . I work as a tour guide.
Man: What do you have to do there?
Mary: I have to lead bus tours in the city.
Man: Do you like it?
Mary: Yes. It's very interesting. Sometimes l feel really tired, but l have the opportunity to see lots of historical buildings and sights. Man : Lucky you!
Hướng dẫn dịch:
Cuộc trò chuyện 1
Người phụ nữ 1: Peter, bạn có tìm được việc làm mùa hè không?
Peter: Vâng, tôi đang làm việc trong một nhà hàng.
Người phụ nữ 1: Nó thế nào?
Peter: Ồ, lương không tệ ... mười đô la một giờ.
Người phụ nữ 1: Bạn làm gì?
Peter: Vâng, tôi đang làm việc như một máy rửa chén. Nhưng đó là một công việc khá khó khăn. Tôi luôn phải làm việc trong nhà bếp. Ở đó rất nóng.
Người phụ nữ 1: Tại sao bạn không từ bỏ?
Peter: Bởi vì tôi cần tiền
Cuộc trò chuyện 2
Người phụ nữ 2: Bạn đang làm việc ở đâu vào mùa hè này, Jane?
Jane: Tôi đang làm việc như là một người dạy kèm trong một trường học kì hè riêng cho trẻ em.
Người phụ nữ 2: Nghe thật thú vị. Bạn sẽ làm gì ở đó cho những đứa trẻ?
Jane: Chúng học về các môn học mà chúng cần giúp đỡ thêm, nhưng chủ yếu là tiếng Anh và Toán.
Người phụ nữ 2: Công việc của bạn có khó khăn không?
Jane: Không, không có vấn đề gì. Bọn trẻ làm việc trên máy tính của họ hầu hết thời gian. Tôi bắt đầu, và giúp chúng khi chúng gặp vấn đề.
Người phụ nữ 2: Bạn có thích công việc này không?
Jane: Ồ vâng. Tôi thích làm việc với bọn trẻ. Rất vui.
Cuộc trò chuyện 3
Người đàn ông: Bạn đã tìm thấy công việc gì trong mùa hè, Mary?
Mary: Tôi đang làm việc cho một công ty du lịch. Tôi làm việc như một hướng dẫn viên du lịch.
Người đàn ông: Bạn phải làm gì ở đó?
Mary: Tôi đi xe buýt du lịch trong thành phố.
Người đàn ông: Bạn có thích nó không?
Mary: Vâng. Nó rất thú vị. Đôi khi tôi cảm thấy mệt mỏi, nhưng tôi có cơ hội để xem nhiều tòa nhà lịch sử và điểm tham quan.
Người đàn ông: Bạn thật may mắn!
2. Listen again. Do Peter, Jane, and Mary like their jobs? Why or why not? Tick the correct column and take notes in the table below. (Lắng nghe một lần nữa. Peter, Jane, và Mary có thích công việc của mình không? Tại sao hoặc tại sao không? Đánh dấu vào cột chính xác và ghi chép trong bảng dưới đây.)
Bài nghe:
Names | Likes | Doesn't like | Reasons |
Peter | x | It's a pretty hard job. It's hot in the kitchen. | |
Jane | x | She loves working with the kids. It's fun | |
Mary | x | The work's very interesting. She has the opportunity to see lots of historical buildings and sights. |
Hướng dẫn dịch:
Peter không thích, vì nó là công việc hoàn toàn khó khăn. Trong bếp rất nóng.
Jane thích, vì cô ấy thích làm việc với bọn trẻ. Nó rất thú vị.
Mary thích, vì công việc rất thú vị. Cô ấy có cơ hội xem nhiều tòa nhà và cảnh vật lịch sử.
3. Work in groups. Imagine you are going to do a summer job. Tell your group about your job and why you like or dislike it. (Làm việc theo nhóm. Hãy tưởng tượng bạn sắp làm một công việc mùa hè. Nói cho nhóm của bạn về công việc của bạn và lý do tại sao bạn thích hoặc không thích nó.)
Culture
1. Read the text about a year out and answer the questions that follow. (Đọc văn bản về một năm và trả lời những câu hỏi sau đây)
Hướng dẫn dịch:
Tom vừa mới hoàn thành trình độ A của mình và đã có một chỗ ở trường đại học, nhưng anh ấy thực sự muốn nghỉ ngơi từ thế giới học tập. Giống như nhiều người trẻ ngày nay, ông nghĩ đến việc phải mất một năm trước, hoặc như mọi người thường nói, dành một năm ở 'trường đại học của cuộc sống.
Có rất nhiều thứ để Tom chọn. Anh ta có thể làm việc trong ngân hàng hoặc làm công việc cộng đồng. Anh ta thậm chí còn có thể làm một điều phiêu lưu, chẳng hạn như tham gia một chuyến thám hiểm vào rừng nhiệt đới. Kinh nghiệm sẽ mở rộng tầm nhìn của ông và dạy cho ông những kỹ năng mới. Nó cũng có thể cho anh ta cơ hội để kiếm được một số tiền, mà sẽ rất hữu ích khi anh ta cuối cùng bắt đầu nghiên cứu của mình.
Trước khi Tom quyết định dành một năm trống rỗng, anh phải chắc chắn rằng trường đại học sẽ giữ chỗ cho anh cho đến năm sau. Hầu hết đều rất vui khi làm điều này, vì họ thấy rằng những sinh viên năm đầu này trưởng thành hơn, tự tin và độc lập hơn. Nhưng mỗi học sinh nên biết rằng đó là một năm ra, không phải là một năm đi. Trường đại học của ông ta sẽ muốn biết ông ta sẽ làm gì Họ sẽ không được rất vui nếu anh ta chỉ muốn không làm gì cả một năm.
1. He would really like a break from the academic world.
2. He could work in a bank or do community work. He might even do something adventurous, such as joining an expedition to a rainforest.
3. His experience during a gap year will broaden his horizons and teach him new skills. It may also give him the chance to earn some money.
4. Before deciding to take a year out, he must make sure that the university will hold his place for him till the following year.
5. It means the education one gets from experience in the real world.
Hướng dẫn dịch:
1. Tom sẽ thực sự muốn làm gì sau khi chắc chắn có một chỗ ở trường đại học?
- Anh ấy thực sự muốn nghỉ ngơi giữa thế giới học thuật.
2. Những gì anh ta có thể làm được trong một năm nghỉ của mình?
- Anh ta có thể làm việc trong ngân hàng hoặc làm công việc cộng đồng. Thậm chí anh ta có thể làm điều gì đó mạo hiểm, chẳng hạn như tham gia chuyến thám hiểm vào rừng nhiệt đới.
3. Những lợi ích mà kinh nghiệm sẽ cho anh ta trong một năm trống?
- Kinh nghiệm của anh ấy trong một năm nghỉ sẽ mở rộng tầm nhìn của anh và dạy cho anh những kỹ năng mới. Nó cũng có thể cho anh ấy cơ hội để kiếm được một số tiền.
4. Tom phải làm gì trước khi quyết định nghỉ một năm?
- Trước khi quyết định bỏ ra một năm, anh ấy phải chắc chắn rằng trường đại học sẽ giữ chỗ cho anh ấy vào năm sau.
5. Trường đại học cuộc sống" nghĩa là gì?
- Nó có nghĩa là nền giáo dục có được từ kinh nghiệm trong thế giới thực.
2. Discuss the questions with a partner. (Thảo luận các câu hỏi với một người bạn.)
1. Do young people take a year out in Viet Nam?
2. Imagine you are allowed to take a year out after finishing school. What will you do in your gap year?
Hướng dẫn dịch:
1. Các bạn trẻ có đi chơi một năm ở Việt Nam không?
2. Hãy tưởng tượng bạn được phép đi chơi một năm sau khi học xong. Bạn sẽ làm gì trong gap year của mình?
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 9 khác:
Unit 9 Từ vựng Tiếng Anh 12 mới: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài
Language (trang 48-49 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Complete the sentences ...
Skills: gồm 4 phần
Reading (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work with a partner ... 2. Read some career ...
Speaking (trang 51 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Choose sentences a-f ... 2. FInd the expression ...
Listening (trang 52 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Look at the pictures ... 2. Match each word ...
Project (trang 57 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work in groups ... 2. Present the results ...