Unit 8 lớp 12: Language
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 8 lớp 12: Language trong Unit 8: The world of work Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 8.
Unit 8 lớp 12: Language
Vocabulary
1 (trang 32-SGK tiếng anh 12). The words in the left column are from the conversation in GETTING STARTED. Match them with the appropriate definitions in the right column. (Những từ trong cột bên trái là từ cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED. Nối chúng với các định nghĩa thích hợp trong cột bên phải.)
1. apply (v) 2. recruit (v) 3. qualification (n) 4. relevant (adj) 5. probation (n) |
a. a certificate or a degree that you earn after completing a course or passing an exam b. make a formal application or request c. a period of time during which your employer can see if you are suitable for the job d. find new people to join a company or organisation e. correct or suitable for a particular purpose |
Đáp án:
1. d | 2. a | 3. b | 4. e | 5. c |
2 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Complete the text with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của từ trong 1.)
Applying for a job is a process of several stages. First, when a new job is advertised, people (1) _______ by sending their CVs and covering letters. All these CVs and covering letters are then screened, and only the (2) _______ applicants with suitable experience and (3) _______ are shortlisted and invited for a job interview. If the candidates can perform well and impress the interviewers during the interview, they can be (4) _______. Next, the new recruits often go through a (5) _______ period that may last from several months to a year, depending on the policy of the company or organisation.
Đáp án:
1. apply | 2. relevant | 3. qualifications |
4. recruited | 5. probation |
Hướng dẫn dịch:
Ứng tuyển một công việc là một quá trình với nhiều giai đoạn. Thứ nhất, khi một công việc mới được quảng cáo, mọi người ứng tuyển bằng cách gửi CV và thư giới thiệu. Tất cả những CV này và các bức thư giới thiệu đó sẽ được kiểm tra, và chỉ những ứng viên thích hợp có kinh nghiệm và trình độ phù hợp mới được tuyển chọn và mời đến phỏng vấn việc làm. Nếu các ứng viên có thể làm tốt và gây ấn tượng với người phỏng vấn trong quá trình phỏng vấn, họ có thể được tuyển dụng. Tiếp theo, những thành viên mới thường trải qua giai đoạn thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, tùy thuộc vào chính sách của công ty hay tổ chức.
Pronunciation
1 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Listen and repeat the sentences, paying attention to the stressed words. (Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến những từ nhấn mạnh.)
Bài nghe:
1. I'll help you to write the CV if I can.
2. We would send you the application if we could.
3. Her mother can't help her with the job application letter, but her sister can.
4. He isn't interested in that job, but she is.
5. She has the right skills to do the job, and he does too.
6. A: You can't work under time pressure.
B: I can work undertime pressure.
7. I couldn't write a CV two years ago, but I can write one now.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ giúp bạn viết CV nếu tôi có thể.
2. Chúng tôi sẽ gửi cho bạn đơn đăng ký nếu chúng tôi có thể.
3. Mẹ của cô ấy không thể giúp cô ấy với lá đơn xin việc, nhưng em gái của cô ấy thì có thể.
4. Anh ấy không hứng thú với công việc đó, nhưng cô ấy thì có.
5. Cô ấy có những kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc, và anh ấy cũng vậy.
6. A: Bạn không thể làm việc dưới áp lực thời gian.
B: Tôi có thể làm việc dưới áp lực thời gian.
7. Tôi không thể viết CV hai năm trước, nhưng tôi có thể viết một CV bây giờ.
Grammar
1 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Rewrite the sentences in reported speech, using the appropriate verbs from the box in the correct tense. (Viết lại câu ở dạng gián tiếp, bằng cách sử dụng động từ thích hợp từ hộp vào đúng thì.)
ask offer tell advise |
1. Our teacher: ‘You must study hard for the final exams.'
→ Our teacher ___________.
2. The job applicant: ‘Could you tell me if the company provides computers for all employees?'
→ The job applicant ___________.
3. The career adviser: ‘You should develop your communication and planning skills.'
→ The career adviser ___________.
4. My mother: ‘I'll find information about short courses on organisational skills for you.'
→ My mother ___________.
Đáp án:
1.Our teacher told us to study hard for the final exams.
2.The job applicant asked if the company provided computers for all employees.
3.The career adviser advised us to develop our communication and planning skills.
4.My mother offered to find information about short courses on organisational skills for me.
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của chúng tôi đã nói với chúng tôi để học tập chăm chỉ cho các kỳ thi cuối kỳ.
2. Người xin việc hỏi liệu công ty có cung cấp máy tính cho tất cả nhân viên hay không.
3. Cố vấn nghề nghiệp khuyên chúng tôi nên phát triển các kỹ năng giao tiếp và lập kế hoạch của mình.
4. Mẹ tôi đề nghị tìm thông tin về các khóa học ngắn hạn về kỹ năng tổ chức cho tôi.
2 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Complete the sentences, reporting what was said. (Hoàn thiện các câu, tường thuật những điều được nói đến.)
1. ‘Would you like to see me play in a football match?'
→ The monitor invited ____________.
2. ‘Could you tell me what skills I need in order to get this job?'
→ The applicant asked the head of the human resources department ____________.
3. ‘If you like, I'll find more information about the company that you are applying to.'
→ My friend offered ____________.
4. ‘Go ahead. Apply for the job.'
→ His father encouraged____________ .
5. ‘The working conditions at this factory are terrible!'
→ He complained to his friends ____________.
6. ‘No, I can't tell you what the director's salary is because that information is confidential.'
→ She refused ____________.
Đáp án:
1.The monitor invited me to see him play in a football match.
2.The applicant asked the head of the human resources department to tell him what skills he needed in order to get that job.
3.My friend offered to find more information about the company that I was applying to.
4.His father encouraged him to apply for the job.
5.He complained to his friends about the terrible working conditions at that factory.
6.She refused to tell me what the director's salary was because that information was confidential.
Hướng dẫn dịch:
1. Người giám sát đã mời tôi đến xem anh ấy chơi trong một trận đấu bóng đá.
2. Người nộp đơn yêu cầu trưởng bộ phận nhân sự cho biết anh ta cần những kỹ năng gì để có được công việc đó.
3. Bạn của tôi đề nghị tìm thêm thông tin về công ty mà tôi đang ứng tuyển.
4. Cha của anh ấy đã khuyến khích anh ấy nộp đơn xin việc.
5. Anh ấy phàn nàn với bạn bè của mình về điều kiện làm việc tồi tệ ở nhà máy đó.
6. Cô ấy từ chối cho tôi biết mức lương của giám đốc là bao nhiêu vì thông tin đó là bí mật.
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 8 khác:
Unit 8 Từ vựng Tiếng Anh 12 mới: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài
Language (trang 32-33 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. The words in the left ... 2. Complete the text ...
Skills: gồm 4 phần
Reading (trang 34-35 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Below are some skills ... 2. Read the job ...
Listening (trang 36-37 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work in pairs ... 2. Match the words ...
Writing (trang 37-38 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Look at the following ... 2. Look at the sample CV ...