Unit 10 lớp 12: Getting started
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 10 lớp 12: Getting started trong Unit 10: Lifelong learning Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 10.
Unit 10 lớp 12: Getting started
1. Angela and her grandpa are talking about keeping learning throughout life. Listen and read. (Angela và ông nội cô đang nói về việc tiếp tục học tập suốt đời. Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Angela: Grandpa, sorry I'm a bit late, but I had to do a lot of homework and missed the bus. If I hadn't missed it, I'd have come at least 30 minutes earlier.
Grandpa: No problem. Your grandma is still out shopping.
Angela: What are you reading, grandpa? You look really excited!
Grandpa: Well, I've joined the Lifelong Learning Institute and I've chosen some interesting courses to attend. Do you want to have a look at their brochure?
Angela: OK. But I thought you are retired now? Why do you need to study? And what's this lifelong learning? Do you mean learning all the time?
Grandpa: Kind of ... These courses are not just for retired people. They are for everyone who is interested.
Angela: Oh, no, I don't think I'd want to study all my life. Twelve years in compulsory education seems enough for me.
Grandpa: Yes, but things change all the time. There are new ideas and concepts that you need to understand in order to succeed! As a lifelong learner, you can also choose what and how to study. This type of learning is self-directed.
Angela: Sounds great, but how can I find the time to attend courses when I have a full-time job?
Grandpa: Well, you could do an online course with discussion sessions in the evening or at the weekend. You can do it from the comfort of your own home. The key thing is to enjoy learning and acquire new skills all the time.
Angela: Sounds nice. So lifelong learning is all about learning to enjoy learning?
Grandpa: That's right. It's voluntary and selfmotivated. People usually take time to study for personal or professional reasons, depending on their needs and learning styles.
Angela: But what about you? Why do you need to do all these courses? Digital technology, art history, French literature?These courses all sound difficult to me. If I had known that, I'd have brought you my Information Technology textbook.
Grandpa: Well, it's important for me to try new things and keep my brain healthy and fit. I can also meet and talk to different people, and make new friends.
Angela: Good luck, grandpa. Hope you enjoy the courses.
Hướng dẫn dịch:
Angela: Ông nội, xin lỗi cháu đã hơi muộn, nhưng cháu phải làm nhiều bài tập về nhà và bỏ lỡ chuyến xe buýt. Nếu cháu không bỏ lỡ nó, cháu đã đến sớm ít nhất 30 phút.
Ông nội: Không vấn đề gì. Bà của cháu vẫn ra ngoài mua sắm.
Angela: Ông đang đọc gì vậy? Ông trông thật phấn khích!
Ông nội: Ừ, ông đã tham gia Viện Học tập Đời sống và ông đã chọn một số khóa học thú vị để tham dự. Cháu có muốn xem tài liệu quảng cáo của họ không?
Angela: Được ạ. Nhưng cháu nghĩ ông đã nghỉ hưu bây giờ? Tại sao ông cần phải học? Và việc học cả đời này là gì? Ông có nghĩa là học tập tất cả các thời gian?
Grandpa: Kiểu như ... Các khóa học này không chỉ dành cho người về hưu. Họ là dành cho tất cả những ai quan tâm.
Angela: Ồ, không, cháu không nghĩ rằng cháu muốn học cả cuộc đời mình. Mười hai năm trong giáo dục bắt buộc dường như đủ cho cháu.
Ông nội: Ừ, nhưng mọi thứ luôn thay đổi. Có những ý tưởng và khái niệm mới mà cháu cần phải hiểu để thành công! Là một người học suốt cả đời, cháu cũng có thể lựa chọn những gì và làm thế nào để học tập. Loại hình học tập này là tự định hướng.
Angela: Nghe thật tuyệt vời, nhưng làm sao cháu có thể tìm được thời gian để tham dự các khóa học khi cháu có một công việc toàn thời gian?
Ông nội: Ừ, cháu có thể làm một khóa học trực tuyến với các buổi thảo luận vào buổi tối hoặc cuối tuần. Cháu có thể làm điều đó từ sự thoải mái của nhà riêng của cháu. Điều quan trọng là để tận hưởng học tập và có được các kỹ năng mới tất cả thời gian.
Angela: Nghe hay đấy. Vì vậy, học tập suốt đời là tất cả về học tập để tận hưởng học tập?
Ông nội: Đúng rồi. Đó là tự nguyện và tự giác. Mọi người thường dành thời gian để nghiên cứu vì lý do cá nhân hoặc nghề nghiệp, tùy thuộc vào nhu cầu và kiểu học tập của họ.
Angela: Nhưng còn ông thì sao? Tại sao ông cần phải làm tất cả các khóa học này? Công nghệ số, lịch sử nghệ thuật, văn học Pháp Các khóa học này tất cả nghe có vẻ khó khăn đối với tôi. Nếu cháu biết điều đó, cháu đã đưa cho ông sách giáo khoa Công nghệ thông tin của cháu.
Ông nội: Ừ, điều quan trọng đối với ông là thử những thứ mới và giữ cho bộ óc của ông khỏe mạnh và phù hợp. Ông cũng có thể gặp và nói chuyện với những người khác nhau, và kết bạn mới.
Angela: Chúc may mắn, ông nội. Hy vọng ông thích các khóa học.
2. Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Làm việc theo cặp. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
1. F | 2. T | 3. F | 4. T | 5. NG |
Hướng dẫn dịch:
1. Học tập suốt đời chỉ dành cho những người nghỉ hưu.
2. Theo ông của Angela, học tập suốt đời là dành cho những người muốn bắt kịp với những ý tưởng và quan niệm hiện tại.
3. Những người làm việc toàn thời gian không thể tham dự các khóa học được cung cấp bởi Viện học tập suốt đời.
4. Ông nội của Angela muốn tham dự các khóa học khác nhau tại Viện học tập suốt đời.
5. Angela đã không mang theo bất kỳ sách giáo khoa nào vì cô đã bỏ chúng ở nhà.
3. Find the words/phrases in the conversation that mean the following. (Tìm các từ / cụm từ trong cuộc trò chuyện có ý nghĩa sau đây.)
1. compulsory education | 2. lifelong learning | 3. self-motivated |
4. self-directed | 5. learning styles |
Hướng dẫn dịch:
1. Loại hình giáo dục này đòi hỏi trẻ em phải theo học một trường tiểu học hoặc tư thục để hoàn thành một khoảng thời gian nhất định: giáo dục bắt buộc
2. Điều này bao gồm tất cả các hoạt động nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng trong suốt cuộc đời: học tập suốt đời
3. Từ này được sử dụng để mô tả những người quan tâm để làm hoặc đạt được điều gì đó vì sự nhiệt tình hoặc quan tâm của họ: động lực
4. Từ này được sử dụng để chỉ ra rằng những người học suốt đời có thể tự do lựa chọn những gì để học: tự định hướng
5. Đây là những cách và kỹ thuật để học: phong cách học tập
4. Work in pairs. Ask and answer the question. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Do you think lifelong learning is important? Why? Why not? (Bạn có nghĩ rằng học tập suốt đời là quan trọng? Tại sao? Tại sao không?)
5. Work in pairs. Discuss the form and meaning of the grammar point in the following sentences. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về hình thức và ý nghĩa của điểm ngữ pháp trong các câu sau đây.)
1. If I hadn't missed it, I'd have come at least 30 minutes earlier.
2. If I had known that, I'd have brought you my Information Technology textbook.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi không bỏ lỡ nó, tôi đã đến sớm hơn ít nhất 30 phút.
2. Nếu tôi biết điều đó, tôi đã mang cho bạn cuốn sách Công nghệ Thông tin của tôi.
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 10 khác:
Unit 10 Từ vựng Tiếng Anh 12 mới: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài
Getting Started (trang 58-59 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Angela and her granpa ... 2. Work in pairs ...
Language (trang 60-61 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work in pairs ... 2. Complete the sentences ...
Skills: gồm 4 phần
Reading (trang 62 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work with a partner ... 2. Read the text about ...
Speaking (trang 63 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work in pairs ... 2. Work with a partner ...
Listening (trang 64 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work in pairs ... 2. Listen to a talk ...
Writing (trang 65 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work in groups ... 2. Below is a bar ...
Project (trang 69 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work in groups ... 2. Report the information ...