X

Giải bài tập Tiếng Anh 12 mới

Unit 5 lớp 12: Listening


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 5 lớp 12 Listening trang 67 trong Unit 5: The world of work Tiếng Anh 12 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5.

Tiếng Anh 12 Unit 5 Listening (trang 67) - Global Success

Enquiry about a job vacancy

1 (trang 67 Tiếng Anh 12 Global Success): Choose the correct meanings of the underlined words and phrases. (Chọn nghĩa đúng của các từ, cụm từ được gạch chân.)

1. I hope the job will not interfere with my performance at school.

A. prevent something from succeeding

B. try to influence a situation

2. The server was standing next to our table, ready to take our order.

A. the way in which things are arranged

B. a request for food or drinks in a restaurant

3. The man paid the bill and left the restaurant.

A. a piece of paper that tells you how much you must pay

B. a list of all the food and drinks you have had at a restaurant

4. She waited on tables at the local café to support herself at university.

A. served food or drinks, especially to customers in a café or restaurant

B. cleaned the tables in a café or restaurant

Đáp án:

1. B

2. B

3. A

4. A

Giải thích:

1. interfere with = ảnh hưởng

2. order = yêu cầu

3. bill = hoá đơn

4. waited on tables = làm bồi bàn

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi hy vọng công việc sẽ không ảnh hưởng đến kết quả học tập của tôi ở trường.

2. Người phục vụ đang đứng cạnh bàn của chúng tôi, sẵn sàng nhận đơn đặt hàng của chúng tôi.

3. Người đàn ông thanh toán hóa đơn và rời khỏi nhà hàng.

4. Cô ấy làm bồi bàn ở quán cà phê địa phương để trang trải chi phí học đại học.

2 (trang 67 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to a conversation between Mark and a restaurant manager, and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và người quản lý nhà hàng và quyết định xem những nhận định đó là đúng (T) hay sai (F).)

Track 34

1. Mark is interested in working as a part-time server in a restaurant.

2. The part-time servers will only work six hours a week.

3. Mark will get training if he is accepted for this job.

4. Mark doesn't need to interview for this job.

Hướng dẫn dịch:

1. Mark thích làm nhân viên phục vụ bán thời gian trong một nhà hàng.

2. Máy chủ bán thời gian sẽ chỉ hoạt động sáu giờ một tuần.

3. Mark sẽ được đào tạo nếu anh ấy được nhận vào công việc này.

4. Mark không cần phỏng vấn cho công việc này.

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. F

Nội dung bài nghe:

Woman: Viet Organic Garden Restaurant. How can I help you?

Mark: Good evening. I'm calling to ask about the vacancies for servers.

Woman: What would you like to know?

Mark: Are these part-time jobs?

Woman: Yes, they are. Currently, we're looking for two servers to work at weekends.

Mark: Sounds good. So what are the working hours?

Woman: Each server will be required to do 12 hours - six on Saturday and six on Sunday.

Mark: That'd be fine. The job wouldn't interfere with my studies.

Woman: Are you at secondary school or university?

Mark: I'm a 12th grader. I'd like to take a part-time job this year.

Woman: I see.

Mark: Could you also tell me what the job involves?

Woman: Well, you'll be expected to greet customers and show them to their tables, present and explain the choices on the menu, then take their orders and collect bill payments.

Mark: Do I have to wait on customers during meals?

Woman: Yes, of course. You'll be responsible for serving the food and drinks to customers and making sure they're enjoying their meals.

Mark: Will I get any on-the-job training?

Woman: Yes, you'll be supervised by the head server. Work experience is not that important. We're looking for people who are able to listen to what customers want and speak to different people in a friendly way. Servers also need to have good maths skills and a good memory.

Mark: I think I can handle money accurately and memorise food items quickly. So how do I apply?

Woman: Great! Please send your application letter to the restaurant before the end of this week and we'll arrange an interview next week.

Mark: I'll do that. Thank you so much.

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ: Nhà hàng Vườn Hữu Cơ Việt xin chào. Tôi có thể giúp bạn thế nào nhỉ?

Mark: Chào buổi tối ạ. Cháu gọi để hỏi về vị trí tuyển dụng phục vụ bàn ạ.

Người phụ nữ: Cháu muốn biết điều gì?

Mark: Đây có phải là công việc bán thời gian không ạ?

Người phụ nữ: Đúng vậy. Hiện tại bên cô đang tìm 2 phục vụ bàn để làm việc vào cuối tuần.

Mark: Nghe có vẻ hợp ạ. Vậy làm việc bao nhiêu giờ ạ?

Người phụ nữ: Mỗi phục vụ bàn sẽ được yêu cầu làm 12 giờ - 6 giờ vào Thứ Bảy và 6 giờ vào Chủ nhật.

Mark: Được ạ. Công việc sẽ không ảnh hưởng đến việc học của cháu.

Người phụ nữ: Cháu đang học trung học hay đại học?

Mark: Cháu là học sinh lớp 12. Cháu muốn nhận một công việc bán thời gian trong năm nay.

Người phụ nữ: Cô hiểu rồi.

Mark: Cô có thể cho cháu biết công việc đó bao gồm những gì không ạ?

Người phụ nữ: À, cháu sẽ phải chào đón khách hàng và dẫn họ đến bàn của họ, trình bày và giải thích các lựa chọn trên thực đơn, sau đó nhận đơn đặt hàng của họ và thu tiền thanh toán hóa đơn.

Mark: Cháu có phải đợi khách hàng trong bữa ăn Không ạ?

Người phụ nữ: Có chứ, tất nhiên rồi. Cháu sẽ chịu trách nhiệm phục vụ đồ ăn và đồ uống cho khách hàng và đảm bảo rằng họ thưởng thức bữa ăn của mình.

Mark: Cháu có được đào tạo tại chỗ không ạ?

Người phụ nữ: Có, cháu sẽ được giám sát bởi tổ trưởng bàn. Kinh nghiệm làm việc không phải là điều quan trọng. Bên cô đang tìm kiếm những người có thể lắng nghe những gì khách hàng muốn và nói chuyện với những người khác nhau một cách thân thiện. Phục vụ bàn cũng cần phải có kỹ năng tính toán tốt và trí nhớ tốt.

Mark: Cháu nghĩ cháu có thể xử lý tiền bạc một cách chính xác và ghi nhớ các món ăn một cách nhanh chóng. Vậy cháu ứng tuyển bằng cách nào ạ?

Người phụ nữ: Tuyệt vời! Vui lòng gửi thư ứng tuyển của cháu đến nhà hàng trước cuối tuần này và bên cô sẽ sắp xếp một cuộc phỏng vấn vào tuần sau.

Mark: Cháu sẽ làm điều đó ạ. Cảm ơn cô rất nhiều ạ.

3 (trang 67 Tiếng Anh 12 Global Success): Listen to the conversation again and complete the notes. Use no more than TWO words for each gap. (Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành phần ghi chú. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)

Track 35

Tiếng Anh 12 Unit 5 Listening (trang 67) | Tiếng Anh 12 Global Success

Đáp án:

1. 12/ twelve

2. greet

3. bill payments

4. listen to

5. maths skills

 

Hướng dẫn dịch:

Yêu cầu tìm việc

Vị trí còn trống

nhân viên phục vụ bán thời gian

Số giờ mỗi tuần

12

Nhiệm vụ

- đón khách hàng và dẫn họ tới bàn

- trình bày và giải thích thực đơn

- nhận đơn đặt hàng của khách hàng

- phục vụ đồ ăn và nước uống

- thu hóa đơn

Phẩm chất và kỹ năng cần thiết

- có khả năng lắng nghe khách hàng

- thân thiện

- kĩ năng tính toán tốt và trí nhớ tốt

Thời gian phỏng vấn

tuần sau

4 (trang 67 Tiếng Anh 12 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

According to what you hear, what qualities and skills are required as a server? Are they useful for any other jobs? (Theo những gì bạn nghe được, một người phục vụ cần có những phẩm chất và kỹ năng gì? Chúng có hữu ích cho bất kỳ công việc nào khác không?)

Gợi ý:

In my opinion, being a server is quite difficult because he/ she has to serve many people with different preferences and personalities. He/ She must have good interpersonal skills and be hard-working. It is a useful and rewarding job like others.  

Hướng dẫn dịch:

Theo tôi, làm người phục vụ khá khó khăn vì phải phục vụ nhiều người với sở thích và tính cách khác nhau. Anh ấy / Cô ấy phải có kỹ năng giao tiếp tốt và làm việc chăm chỉ. Đó là một công việc hữu ích và bổ ích như những công việc khác.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5: The world of work hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác: