Unit 9 lớp 12: Reading
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 9 lớp 12: Reading trong Unit 9: Choosing a career Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 9.
Unit 9 lớp 12: Reading
1. Work with a partner. Guess what the students in the pictures may do after they leave school. (Làm việc cùng một người bạn. Đoán những gì các học sinh trong hình ảnh có thể làm sau khi ra trường.)
Picture 1: She may go straight to university/continue studying.
Picture 2: They may work as apprentices/join the workforce.
Picture 3: He may take a gap year and go travelling.
Hướng dẫn dịch:
Hình 1: Cô ấy có thể sẽ vào thẳng đại học / tiếp tục học.
Hình 2: Họ có thể làm việc như những người học nghề / tham gia lực lượng lao động.
Hình 3: Anh ấy có thể nghỉ một năm và đi du lịch.
2. Read some career advice for secondary school leavers. Choose the appropriate heading for each paragraph. (Đọc một số lời khuyên nghề nghiệp cho học sinh tốt nghiệp trường trung học. Chọn tiêu đề thích hợp cho mỗi đoạn.)
1. d | 2. c | 3. a | 4. b |
Hướng dẫn dịch:
Tại Vương quốc Anh, có một số trang web cung cấp cho học sinh những lời khuyên thiết thực về việc ra trường và bước tiếp theo trong sự nghiệp của họ. Sau đây là một số ví dụ:
1. Dành cho những người chuẩn bị bắt đầu một công việc
Nếu học sinh sắp bắt đầu công việc, cố vấn nghề nghiệp có những thông tin hữu ích có thể giúp họ chuyển đổi sang thế giới việc làm trơn tru hơn. Họ nên quen với trách nhiệm nếu có điều gì đó không ổn trong công việc của họ. Bằng cách đảm nhận trách nhiệm, họ sẽ có cơ hội học cách xếp đặt mọi thứ đúng đắn và họ có thể tránh những sai lầm tương tự trong tương lai.
2. Dành cho những người đi học việc
Nhìn chung, người học việc được giao cho một nhân viên cao cấp để dành thời gian theo dõi họ và nắm bắt những điều cơ bản của công việc. Nếu học sinh có cơ hội để tham gia sớm, họ nên nhận lấy nó, vì điều này sẽ giúp họ học nhanh hơn và nâng cao sự tự tin của họ. Điều tốt nhất cho người học việc là họ có cơ hội để kiếm được tiền trong khi học, và hầu hết người tập sự đều phải đi học đại học trong một khoảng thời gian.
3. Dành cho những người đi học đại học
Đi học đại học từ trường trung học được xem là bước nhảy lớn. Tuy nhiên, nhiều sinh viên đi học đại học như một con vịt nước. Thông thường, tuần đầu tiên ở trường đại học hơi bối rối, thậm chí một chút căng thẳng, nhưng không mất nhiều thời gian để quen với cuộc sống đại học. Trong tuần đầu tiên, học sinh có lịch làm việc và các giấy tờ khác sắp xếp. Sau đó họ có thể thư giãn và đi trong không gian khuôn viên.
4. Dành cho những người vẫn chưa có kế hoạch nào
Khi học sinh không biết mình muốn làm gì sau khi ra trường, họ có thể cân nhắc một vài lựa chọn khác mà các cố vấn có thể cung cấp. Họ có thể tìm được một công việc tạm thời, hoặc mất một khoảng thời gian và đi du lịch; họ có thể làm việc ở nước ngoài, hoặc nói chuyện với các cố vấn nghề nghiệp có thể giúp họ đưa ra một kế hoạch. Nếu không có lựa chọn nào thành công, học sinh nên trở lại trường. Họ vẫn có thể được chấp nhận vào các khóa học cấp A nếu họ có GCSE.
3. Find the words/phrases/expressions in the reading text which are closest in meaning to the following. Write them in the correct space. (ìm các từ / cụm từ / biểu hiện trong bài đọc mà gần gũi nhất với ý nghĩa như sau. Viết chúng trong khoảng trống chính xác.)
1.smooth(er) | 2. apprentice | 3. shadow(ing) them |
4. get(ting) to grips with | 5. take to (something) like a duck to water | 6. paperwork |
Hướng dẫn dịch:
1. trơn tru: không có vấn đề hoặc khó khăn gì
2. học nghề: ai đó làm việc cho một người quản lý hoặc chuyên gia để học hỏi kỹ năng hoặc công việc
3. theo sau ai: theo ai đó trong khi họ làm để học về công việc của họ
4. nỗ lực để hiểu và giải quyết gì đó: bắt đầu hiểu và đối phó được với điều gì khó
5. như cá gặp nước: trở nên quen thuộc với một thứ gì đó một cách dễ dàng
6. công việc giấy tờ: công việc giấy tờ ở công sở, giống như điền mẫu, viết thư,...
4. Read the text again and answer the questions. (Đọc văn bản lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. Some websites that provide school leavers with practical advice about leaving school and taking the next step in their careers.
2. They should learn to take responsibility when things go wrong.
3. The best thing for apprentices is that they have the opportunity to earn while they learn.
4. They have their timetables and other paperwork sorted in the first week at university.
5. They can find a temporary job; they can take a year out and go travelling; they may work somewhere abroad; they can speak to career advisers to help them come up with a plan; they can go back to school.
Hướng dẫn dịch:
1. Một số trang web cung cấp lời khuyên thiết thực về việc rời trường và thực hiện bước tiếp theo trong sự nghiệp của họ.
2. Họ nên học cách chịu trách nhiệm khi mọi việc diễn ra không như ý muốn.
3. Điều tốt nhất cho người học nghề là họ có cơ hội kiếm được tiền trong khi học.
4. Họ sắp xếp thời gian biểu và các thủ tục giấy tờ khác trong tuần đầu tiên ở trường đại học.
5. Họ có thể tìm một công việc tạm thời; họ có thể nghỉ một năm và đi du lịch; họ có thể làm việc ở đâu đó ở nước ngoài; họ có thể nói chuyện với các cố vấn nghề nghiệp để giúp họ đưa ra kế hoạch; họ có thể trở lại trường học.
5. Discuss with a partner. (Thảo luận với một người bạn.)
Which is the most useful piece of advice for you in the text? Why do you think it is useful? (Lời khuyên nào hữu ích nhất cho bạn trong văn bản? Tại sao bạn nghĩ rằng nó hữu ích?)
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 9 khác:
Unit 9 Từ vựng Tiếng Anh 12 mới: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài
Language (trang 48-49 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Complete the sentences ...
Skills: gồm 4 phần
Reading (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work with a partner ... 2. Read some career ...
Speaking (trang 51 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Choose sentences a-f ... 2. FInd the expression ...
Listening (trang 52 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Look at the pictures ... 2. Match each word ...
Project (trang 57 SGK Tiếng Anh 12 mới) 1. Work in groups ... 2. Present the results ...