X

Lý thuyết Toán 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Toán lớp 12 Toạ độ của vectơ trong không gian - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Toán 12 Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 12.

Lý thuyết Toán lớp 12 Toạ độ của vectơ trong không gian - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Toạ độ của vectơ trong không gian

1. Hệ tọa độ trong không gian

● Hệ tọa độ Oxyz

Trong không gian, cho ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc. Gọi i,j,k lần lượt là ba vectơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz. Hệ ba trục như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Descartes vuông góc Oxyz trong không gian hay gọi đơn giản là hệ tọa độ Oxyz.

Lý thuyết Toán lớp 12 Toạ độ của vectơ trong không gian | Chân trời sáng tạo

Nhận xét:

a) Điểm O được gọi là gốc tọa độ.

Các trục Ox, Oy, Oz được gọi là các trục tọa độ.

Các mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx) đội một vuông góc với nhau được gọi là các mặt phẳng tọa độ.

Không gian với hệ tọa độ Oxyz còn được gọi là không gian Oxyz.

b) Vì i,j,k là ba vectơ đơn vị đôi một vuông góc với nhau nên ta có i2=j2=k2=1 và i.j=j.k=k.i=0.

Ví dụ 1. Cho hình lập phương OABC.O'A'B'C' có độ dài mỗi cạnh bằng 1. Vẽ hệ trục tọa độ Oxyz có gốc O và các điểm A, C, O' lần lượt nằm trên các tia Ox, Oy, Oz và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục tọa độ.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán lớp 12 Toạ độ của vectơ trong không gian | Chân trời sáng tạo

Ba vectơ đơn vị trên ba trục lần lượt là i=OA,j=OC,k=OO'.

2. Tọa độ của điểm và vectơ

• Tọa độ của điểm

Trong không gian Oxyz, cho điểm M. Nếu OM=xi+yj+zk thì ta gọi bộ ba số (x; y; z) là tọa độ của điểm M đối với hệ trục tọa độ Oxyz và viết M=x;y;z hoặc M(x; y; z); x là hoành độ, y là tung độ, z là cao độ của điểm M.

Lý thuyết Toán lớp 12 Toạ độ của vectơ trong không gian | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, cho OA=2i3j+7k. Tìm tọa độ điểm A.

Hướng dẫn giải

Tọa độ điểm A(2; −3; 7).

• Tọa độ của vectơ

Trong không gian Oxyz, cho vectơ a. Nếu a=a1i+a2j+a3k thì ta gọi bộ ba số (a1; a2; a3) là tọa độ của vectơ a đối với hệ tọa độ Oxyz và viết a=a1;a2;a3 hoặc aa1;a2;a3.

Nhận xét: Trong không gian Oxyz, ta có:

+) Tọa độ của điểm M là tọa độ của vectơ OM, tức là M = (x; y; z) OM=x;y;z.

+) Điều kiện để hai vectơ bằng nhau:

Cho a=x;y;z,b=x';y';z'. Khi đó a=bx=x'y=y'z=z'

Ví dụ 3. Trong không gian Oxyz, cho a=2i3j+k,b=ik. Xác định tọa độ các vectơ a và b.

Hướng dẫn giải

Ta có a=2;3;1 và b=1;0;1.

Bài tập Toạ độ của vectơ trong không gian

Bài 1. Trong không gian Oxyz, cho OM=2;3;1. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.OM=2i+3j+k.

B. M(−2; 3; 1).

C. M(−1; −3; 2).

D. OM=2i3jk.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có OM=2;3;1 nên OM=2i3jk.

Bài 2. Trong không gian Oxyz, cho điểm M thỏa mãn hệ thức OM=2i+j. Tọa độ của điểm M là

A. M(0; 2; 1).

B. M(2; 0; 1).

C. M(2; 1; 0).

D. M(0; 1; 2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

OM=2i+j  M(2; 1; 0).

Bài 3. Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đỉnh A' trùng với gốc O và các đỉnh D', B', A lần lượt thuộc các tia Ox, Oy, Oz và A'D' = 2; A'B' = 3 và A'A = 5. Tìm tọa độ của các đỉnh D', B', A' và C đối với hệ tọa độ đó.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán lớp 12 Toạ độ của vectơ trong không gian | Chân trời sáng tạo

Ta có OD'=2i+0j+0k. Suy ra D'(2; 0; 0).

OB'=0i+3j+0k. Suy ra B'(0; 3; 0).

OA=0i+0j+5k. Suy ra A(0; 0; 5).

Theo quy tắc hình hộp ta có: OC=OD'+OB'+OA=2i+3j+5k.

Suy ra C(2; 3; 5).

Bài 4. Cho hình hộp chữ nhật OABC.O'A'B'C', với O là gốc tọa độ, A(2; 0; 0), C(0; 6; 0), O'(0; 0; 4). Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Xác định tọa độ các vectơ OA',OB,OC'

Lý thuyết Toán lớp 12 Toạ độ của vectơ trong không gian | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Ta có OA=2i;OC=6j;OO'=4k.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có:

OA'=OA+OO'=2i+4k. Suy ra OA'=2;0;4 .

OB=OA+OC=2i+6j. Suy ra OB=2;6;0.

OC'=OC+OO'=6j+4k. Suy ra OC'=0;6;4.

Bài 5. Hình a mô tả một sân cầu lông với kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế. Ta chọn hệ trục Oxyz cho sân đó như hình b (đơn vị trên mỗi trục là mét). Giả sử AB là một trụ cầu lông để căng lưới. Hãy xác định tọa độ của điểm A, B.

Lý thuyết Toán lớp 12 Toạ độ của vectơ trong không gian | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Gọi tọa độ điểm A là (xA; yA; zA). Vì chiều rộng của sân là 6,1 m nên xA = 6,1.

Do nửa chiều dài của sân là 6,7 m nên yA = 6,7.

Điểm A thuộc mặt phẳng (Oxy) nên zA = 0.

Vậy A(6,1; 6,7; 0).

Độ dài đoạn thẳng AB là 1,55 m nên điểm B có tọa độ là (6,1; 6,7; 1,55).

Học tốt Toạ độ của vectơ trong không gian

Các bài học để học tốt Toạ độ của vectơ trong không gian Toán lớp 12 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay khác: