X

Lý thuyết Toán 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Toán 12 Chân trời sáng tạo Học kì 2 (hay, chi tiết)


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Toán 12 Học kì 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết bám sát nội dung từng bài học sgk Toán 12 Tập 2 sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 12.

Lý thuyết Toán 12 Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Nguyên hàm - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Nguyên hàm

1. Khái niệm nguyên hàm

Định nghĩa: Kí hiệu K là một khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng của ℝ.

Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x thuộc K.

Ví dụ 1. Chứng minh rằng hàm số F(x) = x44+x là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x3 + 1 trên ℝ.

Hướng dẫn giải

Ta có F'(x) = x44+x'=x3+1  = f(x) với mọi x ∈ ℝ.

Vậy hàm số F(x) = x44+x  là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x3 + 1 trên ℝ.

Định lí: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K. Khi đó:

+ Với mỗi hằng số C, hàm số F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K;

+ Nếu G(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì tồn tại hằng số C sao cho G(x) = F(x) + C với mọi x thuộc K.

Như vậy, mọi nguyên hàm của hàm số f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là hằng số. Ta gọi F(x) + C, C ∈ ℝ là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K, kí hiệu fxdx  và viết

fxdx = F(x) + C.

Chú ý: Biểu thức f(x)dx gọi là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x), kí hiệu là dF(x). Vậy dF(x) = F'(x)dx = f(x)dx.

Ví dụ 2. Tìm cosxdx  trên ℝ.

Hướng dẫn giải

Vì (sin x)' = cos x với mọi x thuộc ℝ nên F(x) = sin x là một nguyên hàm của hàm số f(x) = cos x trên ℝ.

Vậy cosxdx  = sin x + C trên ℝ.

Chú ý:

+ Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.

Bài toán tìm nguyên hàm của một hàm số mà không chỉ rõ khoảng K thì được hiểu là tìm nguyên hàm trên từng khoảng xác định của hàm số đó.

+ Từ định nghĩa nguyên hàm, ta có: f'xdx=fx+C.

2. Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

2.1. Nguyên hàm của hàm số luỹ thừa

Nguyên hàm (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

Chú ý: Người ta thường viết dx thay cho 1dx.

Ví dụ 3. Tìm:

Nguyên hàm (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Nguyên hàm (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

2.2. Nguyên hàm của hàm số y = 1x

Ta có: 1xdx=lnx+C .

Ví dụ 4. Cho hàm số f(x) = 1x với x ≠ 0.

Tìm nguyên hàm F(x) của f(x) thỏa mãn F(3) = 1.

Hướng dẫn giải

Ta có 1xdx=lnx+C nên F(x) = ln|x| + C (x ≠ 0).

Do F(3) = 1 nên ln|3| + C = 1 hay C = 1 – ln3.

Vậy F(x) = ln|x| + 1 – ln3 (x ≠ 0). 

2.3. Nguyên hàm của một số hàm số lượng giác

Nguyên hàm (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

Ví dụ 5. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = sin x thỏa mãn F(0) + Fπ2 = 0.

Hướng dẫn giải

sinxdx=cosx+C nên F(x) = – cos x + C.

Do F(0) + Fπ2 = 0 nên (– cos 0 + C) + (– cos π2 + C) = 0, suy ra C = 12 .

Vậy F(x) = – cos x + 12 .

2.4. Nguyên hàm của hàm số mũ

• exdx=ex+C;

axdx=axlna+C  (a > 0, a ≠ 1).

Ví dụ 6. Tìm:

a) 4xdx;

b) e3xdx .

Hướng dẫn giải

a) 4xdx=4xln4+C

b) e3xdx=e3xdx=e3xlne3+C=e3x3+C .

3. Tính chất cơ bản của nguyên hàm

Tính chất 1. Nguyên hàm của tích một số với một hàm số

Cho f(x) là hàm số liên tục trên K, ta có:

kfxdx=kfxdx, với k ∈ ℝ, k ≠ 0.

Ví dụ 7. Tìm:

a) 49xdx ;

b) 5sinxdx .

Hướng dẫn giải

a)49xdx =491xdx=49lnx+C .

b) 5sinxdx =5sinxdx=5cosx+C.

Tính chất 2. Nguyên hàm của tổng, hiệu hai hàm số

Cho f(x), g(x) là các hàm số liên tục trên K, ta có:

fx+gxdx=fxdx+gxdx

fxgxdx=fxdxgxdx

Ví dụ 8. Tìm 4x34x+5dx.

Hướng dẫn giải

Ta có: 4x34x+5dx=4x3dx4xdx+5dx

 = x4 – 2x2 + 5x + C.

................................

................................

................................