X

Lý thuyết Toán 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Toán lớp 12 Ứng dụng hình học của tích phân - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Toán 12 Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 12.

Lý thuyết Toán lớp 12 Ứng dụng hình học của tích phân - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Ứng dụng hình học của tích phân

1. Tính diện tích hình phẳng

1.1. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của một hàm số, trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bởi công thức:

S=abfxdx.

Ví dụ 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = x2 – 4x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 4.

Hướng dẫn giải

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = x2 – 4x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 4 là: S=04x24xdx.

Ta có: x2 – 4x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 4.

Với x ∈ [0; 4] thì f(x) ≤ 0.

Vậy S=04x24xdx=044xx2dx=2x2x3304=323.

Chú ý: Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu f(x) không đổi dấu trên đoạn [a; b] thì

abfxdx=abfxdx.

Nếu phương trình f(x) = 0 không có nghiệm trên khoảng (a; b) thì công thức trên vẫn đúng.

1.2. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số và hai đường thẳng x = a, x = b

Lý thuyết Toán lớp 12 Ứng dụng hình học của tích phân | Chân trời sáng tạo

Cho hai hàm số y = f1(x), y = f2(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y = f1(x), y = f2(x) và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bởi công thức:

S=abf1xf2xdx.

Ví dụ 2. Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x2 + 2x + 2, y = 6x – 1 và hai đường thẳng x = 0, x = 2.

Hướng dẫn giải

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=02x2+2x+26x1dx=02x24x+3dx.

Ta có: x2 – 4x + 3 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 3.

Vậy S=01x24x+3dx+12x24x+3dx

=01x24x+3dx+12x24x+3dx

=x332x2+3x01+x332x2+3x12

=43+23=43+23=2.

2. Tính thể tích hình khối

2.1. Thể tích của vật thể

Trong không gian, cho một vật thể nằm ngang trong khoảng không gian giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) cùng vuông góc với trục Ox tại các điểm a và b. Mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x (a ≤ x ≤ b) cắt vật thể theo mặt phẳng có diện tích S(x).

Lý thuyết Toán lớp 12 Ứng dụng hình học của tích phân | Chân trời sáng tạo

Khi đó, nếu S(x) là hàm số liên tục trên [a; b] thì thể tích của vật thể được tính bằng công thức:

V=abSxdx.

Ví dụ 3. Tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán lớp 12 Ứng dụng hình học của tích phân | Chân trời sáng tạo

Chọn trục Ox song song với đường cao của khối lăng trụ sao cho hai đáy nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với Ox tại x = 0 và x = h.

Mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng x (0 ≤ x ≤ h) cắt khối lăng trụ theo mặt cắt có diện tích không đổi S(x) = S.

Do đó, thể tích của khối lăng trụ là: V = 0hSxdx=0hSdx=Sx0h=Sh

2.2. Thể tích khối tròn xoay

Cho y = f(x) là hàm số liên tục và không âm trên đoạn [a; b]. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b.

Quay D quanh trục Ox tạo thành một hình khối gọi là khối tròn xoay.

Cắt khối tròn xoay trên bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x với x ∈ [a; b], ta được mặt cắt là hình tròn có bán kính bằng f(x) và diện tích là S(x) = πf2(x).

Lý thuyết Toán lớp 12 Ứng dụng hình học của tích phân | Chân trời sáng tạo

Vậy khối tròn xoay có thể tích là

V=πabf2xdx.

Ví dụ 4. Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2 + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 3. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng đó quay quanh trục Ox.

Hướng dẫn giải

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là:

V=π13x2+12dx=π13x4+2x2+1dx

=πx55+2x33+x13=1016π15

Bài tập Ứng dụng hình học của tích phân

Bài 1. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x, y = x3 và hai đường thẳng x = 1, x = 2 là:

A. 12xx3dx.

B. 12xdx12x3dx.

C. 12x3dx12xdx.

D. 12x3+xdx.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Với x ∈ [1; 2], x – x3 ≤ 0, do đó |x – x3| = x3 – x.

Khi đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x, y = x3 và hai đường thẳng x = 1, x = 2 là:

S=12xx3dx=12x3xdx=12x3dx12xdx.

Bài 2. Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2 + 2x, trục hoành và hai đường thẳng x = 2, x = 4 quay quanh trục Ox được khối tròn xoay có thể tích tính theo công thức là:

A. 24x2+2x2dx.

B. π24x2+2x2dx.

C. π24x2+2xdx.

D. 24x2+2xdx.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là:

V=π24x2+2x2dx.

Bài 3. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = ex, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

a) Tính diện tích S của hình phẳng D.

b) Tính thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox.

Hướng dẫn giải

a) Diện tích của hình phẳng D là:

S=12exdx=12exdx=ex12=e2e.

b) Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox là:

V=π12ex2dx=π12e2xdx=πe2x212=π2e4e2.

Bài 4. Cho D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 4x2, trục hoành và hai đường thẳng x = – 2, x = 2. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox.

Hướng dẫn giải

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là:

V=π224x22dx=π224x2dx

=π4xx3322=π163163=32π3.

Bài 5. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y = sinx, y = cosx và hai đường thẳng x = 0, x = π4.

Hướng dẫn giải

Diện tích hình phẳng cần tìm là: S=0π4sinxcosxdx.

Ta có sin x – cos x = 0 ⇔ sin x = cos x ⇔ tan x = 1 ⇔ x = π4 + kπ (k ∈ ℤ).

Vậy S=0π4sinxcosxdx=cosxsinx0π4=12=21.

Bài 6. Mặt cắt của một cửa hầm có dạng là một hình phẳng giới hạn bởi một parabol và đường thẳng nằm ngang như hình dưới đây.

Lý thuyết Toán lớp 12 Ứng dụng hình học của tích phân | Chân trời sáng tạo

Tính diện tích của cửa hầm. 

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán lớp 12 Ứng dụng hình học của tích phân | Chân trời sáng tạo

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ trên. Khi đó, parabol đi qua các điểm có tọa độ (0; 0), (2; 4) và (4; 0).

Giả sử parabol có dạng y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).

Vì parabol đi qua các điểm có tọa độ (0; 0), (2; 4) và (4; 0) nên ta có:

c=04a+2b+c=416a+4b+c=0a=1b=4c=0.

Do đó, parabol có phương trình là y = – x2 + 4x.

Diện tích của cửa hầm là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y = – x2 + 4x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 4.

Vậy diện tích của cửa hầm là:

 S=04x2+4xdx=04x2+4xdx=x33+2x204=323 (m2).

Học tốt Ứng dụng hình học của tích phân

Các bài học để học tốt Ứng dụng hình học của tích phân Toán lớp 12 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay khác: