X

Lý thuyết Toán 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Toán lớp 12 Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Toán 12 Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 12.

Lý thuyết Toán lớp 12 Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

1. Biểu thức tọa độ của tổng, hiệu hai vectơ và tích của một số với một vectơ

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a=a1;a2;a3 và b=b1;b2;b3 và số thực k. Khi đó:

+) a+b=a1+b1;a2+b2;a3+b3 ;

+) ab=a1b1;a2b2;a3b3 ;

+) ka=ka1;ka2;ka3.

Nhận xét: Cho hai vectơ a=a1;a2;a3 và b=b1;b2;b3 , b0 . Hai vectơ ab cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k sao cho a1=kb1a2=kb2a3=kb3.

Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a=1;2;3  và b=2i4k. Tính tọa độ vectơ u=ab.

Hướng dẫn giải

Ta có b=2;0;4 .

Khi đó  u=ab= (1 – 2; 2 – 0; 3 + 4) = (−1; 2; 7).

2. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ a=a1;a2;a3 và b=b1;b2;b3  được xác định bởi công thức a.b=a1b1+a2b2+a3b3.

Nhận xét:

+) aba1b1+a2b2+a3b3=0a,b0 ;

+) a=a12+a22+a32 ;

+) cosa,b=a.ba.b=a1b1+a2b2+a3b3a12+a22+a32.b12+b22+b32a,b0.

Ví dụ 2. Tính góc giữa hai vectơ a=1;2;7 và b=3;5;8 .

Hướng dẫn giải

Ta có cosa,b=a.ba.b=1.3+2.5+7.812+22+72.32+52+82=6354.98=32 .

Suy ra a,b=150° .

3. Vận dụng

• Xác định tọa độ của vectơ khi biết tọa độ điểm đầu và điểm cuối

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB). Ta có: AB=xBxA;yByA;zBzA .

Nhận xét: AB=AB=xBxA2+yByA2+zBzA2 .

Ví dụ 3. a) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; −2; 0) và B(−3; 0; 4). Tính độ dài AB.

b) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 3; −1) và B(3; −1; 5). Tìm tọa độ của điểm M thỏa mãn hệ thức MA=3MB .

Hướng dẫn giải

a) Có AB=312+0+22+402=6 .

b) Gọi M(x; y; z). Khi đó MA=1x;3y;1z  MB=3x;1y;5z .

MA=3MB1x=33x3y=31y1z=35z2x=82y=62z=16x=4y=3z=8 .

Vậy M(4; −3; 8).

• Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm tam giác

Trong không gian Oxyz:

+) Cho hai điểm A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB). Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là: MxA+xB2;yA+yB2;zA+zB2 .

+) Cho tam giác ABC có A(xA; yA; zA), B(xB; yB; zB), C(xC; yC; zC). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là: GxA+xB+xC3;yA+yB+yC3;zA+zB+zC3 .

Ví dụ 4. a) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(3; −2; 3), I (1; 0; 4). Tìm tọa độ điểm N sao cho I là trung điểm của đoạn MN.

b) Trong không gian cho ba điểm A(5; −2; 0), B(−2; 3; 0) và C(0; 2; 3). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

a) Vì I là trung điểm của đoạn MN nên xN=2xIxMyN=2yIyMzN=2zIzMxN=2.13yN=2.0+2zN=2.43xN=1yN=2zN=5.

Vậy N(−1; 2; 5).

b) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên

 G52+03;2+3+23;0+0+33 hay G(1; 1; 1).

Bài tập Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài 1. Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1; 2; 3). Tìm tọa độ hình chiếu M lên trục Ox.

A. (2; 0; 0).

B. (1; 0; 0).

C. (3; 0; 0).

D. (0; 2; 3).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tọa độ hình chiếu M lên trục Ox là (1; 0; 0).

Bài 2. Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ u=1;3;2 và v=2;5;1. Tìm tọa độ của vectơ a=2u3v.

A. a=8;9;1 .

B. a=8;9;1 .

C. a=8;9;1 .

D. a=8;9;1 .

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có u=1;3;22u=2;6;4 ; v=2;5;13v=6;15;3 .

a=2u3v = (−2 – 6; 6 – 15; −4 + 3) = (−8; −9; −1).

Bài 3. Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A(2; 0; 0), B(0; 2; 0), C(0; 0; 2) và D(2; 2; 2). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính độ dài MN.

Hướng dẫn giải

Vì M là trung điểm của AB nên M2+02;0+22;0+02  hay M(1; 1; 0).

Vì N là trung điểm của CD nên N2+02;0+22;2+22  hay N(1; 1; 2).

Ta có MN=112+112+202=2 .

Bài 4. Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có A(1; 1; 1), B(5; 1; −2), C(7; 9; 1). Tính độ dài đường phân giác trong AD của góc A.

Hướng dẫn giải

AB=512+112+212=5; AC=712+912+112=10 .

Vì AD là đường phân giác trong của góc A nên DBDC=ABAC=12  mà D nằm giữa B, C nên DC=2DB .

Gọi D(x; y; z). Khi đó DC=7x;9y;1z > DB=5x;1y;2z .

DC=2DB  nên 7x=25x9y=21y1z=22zx=173y=113z=1 . Suy ra D173;113;1.

Do đó AD=17312+11312+112=2743 .

Bài 5. Một công ty công nghệ đang phát triển một hệ thống định vị 3D để theo dõi các máy bay không người lái (drone) trong một khu vực cụ thể. Hệ thống này sử dụng ba trạm quan sát đặt tại các vị trí cố định để theo dõi vị trí của drone trong không gian Oxyz. Các trạm quan sát có tọa độ như sau: Trạm O1: O1(0; 0; 0), trạm O2: O2(10; 0; 0) và trạm O3: O3(0; 10; 0). Biết drone đang ở vị trí D(5; 5; 10).

a) Tính khoảng cách từ mỗi trạm quan sát đến drone.

b) Tính góc giữa các vectơ từ O1 đến drone và từ O2 đến drone.

Hướng dẫn giải

a) Ta có O1D=52+52+102=56 .

O2D=5102+52+102=56.

O3D=52+5102+102=56.

b) Có O1D=5;5;10, O2D=5;5;10.

Do đó cosO1D,O2D=O1D.O2DO1D.O2D=5.5+5.5+10.1056.56=100150=23 .

Suy ra O1D,O2D48,2°

Học tốt Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Các bài học để học tốt Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ Toán lớp 12 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay khác: