X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 11

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 năm 2024 tải đáp án


Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 năm 2024 tải đáp án

Tài liệu tổng hợp 500 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 năm 2021 chọn lọc, có đáp án chi tiết với các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn theo từng bài học sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố lại kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 11.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 năm 2024 tải đáp án

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 1 có đáp án

Câu 1: Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là?

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Đáp án:

Các nước đang phát triển là nhóm những nước nghèo, trình độ phát triển kinh tế thấp, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn => có GDP bình quân đầu người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?

A. Đầu tư nước ngoài lớn.

B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.

C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.

D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.

Đáp án: 

Các nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước?

A. Công nghiệp mới.

B. Kinh tế đang phát triển.

C. Kinh tế phát triển.

D. Chậm phát triển.

Đáp án: 

Một số nước và vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs), như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là?

A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp

B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao

C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp

D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao

Đáp án:

Trong cơ cấu kinh tế:

+ các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.

+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Dấu hiệu đặc trưng của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là?

A. Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa.

B. Khoa học được ứng dụng vào sản xuất.

C. Xuất hiện và bùng nổ công nghệ.

D. Quy trình sản xuất được tự động hóa.

Đáp án:

Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng - bùng nổ công nghệ cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Các trụ cột chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là?

A. Có hàm lượng tri thức cao.

B. Chi phí sản xuất lớn.

C. Thời gian nghiên cứu dài.

D. Xuất hiện ở các nước đang phát triển.

Đáp án:

Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao => các trụ cột chính của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung là có hàm lượng tri thức cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện vào thời gian nào sau đây?

A. Đầu thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX.

B. Giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.

C. Đầu thế kỉ XX, giữa thế kỉ XIX.

D. Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.

Đáp án:

Vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Ý nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.

B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.

C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.

D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án:

Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại sử dụng nhiều thành tựu công nghệ có tác động sâu sắc:

- Làm xuất hiện nhiều ngành mới (công nghệ vật liệu , công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học).

- Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ).

- Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao).

=> Tác động đẩy mạnh nền kinh tế thị trường là không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.

B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây –li-a.

C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.

D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô–xtrây-li-a.

Đáp án:

Các nước phát triển là những quốc gia có nền kinh tế ở trình độ cao, thu nhập bình quân đầu người lớn, chỉ số HDI cao => các nước này tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa), Tây Âu (Anh, Pháp, Ý, Thủy Sĩ, Đức…) và Ô-xtrây-li-a.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Thương mại và du lịch.

B. Nông nghiệp và công nghiệp.

C. Công nghiêp và dịch vụ.

D. Dịch vụ và nông nghiệp.

Đáp án:

Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại với đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao, là những ngành dựa vào thành tựu khoa học lớn, có hàm lượng tri thức cao.

=> Làm xuất hiện nhiều ngành mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ như: công nghệ vật liệu (sản xuất các vật liệu mới), công nghệ năng lượng (hạt nhân), công nghệ sinh học, công nghệ thông tin (phát triển ngành viễn thông).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là?

A. Trình độ phát triển kinh tế.

B. Sự phong phú về tài nguyên.

C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.

D. Sự phong phú về nguồn lao động.

Đáp án:

Xác định từ khóa “khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế”

 - Trong cơ cấu kinh tế:

            + các nước phát triển có khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.

            + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.

=> Sự khác biệt này là do sự chênh lệch về trình độ phát triển kinhh tế giữa hai nhóm nước: nhóm nước phát triển có trình độ kinh tế cao, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học và công nghệ hiên đại trong phát triển công nghiệp và dịch vụ; ngược lại nhóm nước đang phát triển có trình độ kinh tế thấp, kỹ thuật lạc hậu -> hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là?

A. Tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.

B. Hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.

C. Rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.

D. Chi phí lao động sản xuất rẻ nhất.

Đáp án:

Công nghệ thông tin phát triển với mạng lưới truyền dẫn và thu thập thông tin hiện đại, nhanh chóng, chính xác, đặc biệt là sự bùng nổ mạng internet -> giúp con người nắm bắt thông tin ở trên khắp toàn cầu một cách nhanh chóng chỉ với một cú nhấp chuột => rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước.

B. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.

C. Là kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

D. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.

Đáp án:

Nền kinh tế tri thức dựa trên hàm lượng chất xám, kỹ thuật, công nghệ cao nên phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển (Bắc Mĩ, Tây Âu). Các quốc gia đang phát triển có trình độ kỹ thuật kém -> nền kinh tế tri thức không phát triển (các nước Châu Phi, Nam Mỹ, Đông Nam Á…)

=> Nhận xét: nền kinh tế tri thức phát triển ở tất cả các nhóm nước là không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trong nền kinh tế trí thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là?

A. Tài nguyên và lao động.

B. Giáo dục và văn hóa.

C. Khoa học và công nghệ.

D. Vốn đầu tư và thị trường.

Đáp án:

Kinh tế tri thức là một nền kinh tế sử dụng chất xám trong mọi lĩnh vực, dựa trên kỹ thuật, công nghệ cao.

=> Yếu tố khoa học và công nghệ đóng vai trò quan trọng nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do?

A. Môi trường sống thích hợp.

B. Chất lượng cuộc sống cao.

C. Nguồn gốc gen di truyền.

D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Đáp án:

Các nước phát triển có thu nhập bình quân đầu người cao (GDP/người cao), chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao -> chất lượng cuộc sống người dân tốt, y tế phát triển -> tuổi thọ trung bình cao.

Đáp án cần chọn là: B

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 2 có đáp án

Câu 1: Toàn cầu hóa là quá trình?

A. Mở rộng thị trường của các nước phát triển.

B. Thu hút vồBn đầu tư của các nước đang phát triển.

C. Hợp tác về phân công lao động trong sản xuất.

D. Liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực.

Đáp án:

Xu hướng toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia về nhiều mặt kinh tế, văn hóa, khoa học, …

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia?

A. Góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.

B. Tự do hóa thương mại toàn cầu.

C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. Tự chủ về kinh tế, quyền lực.

Đáp án:

Quá trình khu vực hóa thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước, quá trình này cũng đòi hỏi các nước phải tự chủ về mặt kinh tế, quyền lực quốc gia.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?

A. Tổ chức Thương mại thế giới.

B. Liên minh châu Âu.

C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.

Đáp án:

Tổ chức thương mại thế giới (viết tắt là WTO) với 150 thành viên, chi phối 95% hoạt động thương mại của thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là?

A. Sự sát nhập các ngân hàng lại với nhau.

B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.

C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau.

D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ.

Đáp án:

Với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?

A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.

B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.

C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.

D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.

Đáp án:

Các tổ chức tài chính toàn cầu như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng tthế giới (WB)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là mặt thuận lợi của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

B. Đẩy nhanh đầu tư.

C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, cạnh tranh giữa các nước.

D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế.

Đáp án:

- Toàn cầu hóa kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu, đẩy mạnh  đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.

=> Nhận xét A, B, D đúng.

- Nhận xét C: gia tăng khoảng cách giàu nghèo, cạnh tranh giữa các nước là khó khăn, thách thức, đây không phải là thuận lợi của toàn cầu hóa.

 => Nhận xét C không đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là?

A. Vai trò quan trọng của các công ty xuyên quốc gia.

B. Xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu.

C. Sự phân hóa giàu – nghèo giữa các nhóm nước.

D. Sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.

Đáp án:

Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?

A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

C. Thị trường chung Nam Mĩ.

D. Liên minh châu Âu.

Đáp án:

ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?

A. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.

B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.

C. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.

D. Có nguồn của cải vật chất rất lớn.

Đáp án:

Đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia:

- Phạm vi hoạt động nhiều quốc gia khác nhau.

- Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn.

- Chi phối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế của nhân loại.

=> Nhận xét B, C, D đúng

Nhận xét A không đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là?

A. Tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển.

B. Nâng cao vai trò của các công ty đa quốc gia.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới.

D. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi.

Đáp án:

Tự do hóa thương mại mở rộng là quá trình nhà nước giảm dần sự can thiệp vào các hoạt động thương mại quốc tế của quốc gia, hàng rào thuế quan được bãi bỏ hoặc cắt giảm sẽ tạo điều kiện thông thoáng và thuận lợi cho hoạt động buôn bán xuất nhập khâu hàng hóa giữa các nước -> hàng hóa được lưu thông rộng rãi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là?

A. ASEAN.

B. EU.

C. NAFTA.

D. MERCOSUR.

Đáp án:

Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là MERCOSUR (Thị trường chung Nam Mĩ).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Tổ chức liên kết khu vực nào có sự tham gia của của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

C. Thị trường chung Nam Mĩ.

D. Liên minh châu Âu.

Đáp án:

Các tổ chức:

+ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á.

+ Thị trường chung Nam Mĩ gồm các nước ở khu vực Nam Mỹ, thuộc châu Mỹ.

+ Liên minh châu Âu (EU) gồm các nước ở khu vực Tây Âu, thuộc châu Âu.

=> Loại đáp án B, C, D.

+ Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái Bình Dương, các nước thành viên thuộc nhiều châu lục khác nhau: châu Á (Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan…), châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân), châu Mỹ (Pê- ru, Chi-lê, Mê-xi-cô, Ca-na-đa…).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?

A. EU và ASEAN.

B. NAFTA và EU.

C. NAFTA và APEC.

D. APEC và ASEAN.

Đáp án:

- Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết của các nước khu vực Tây Âu.

- Hiệp ược tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) gồm các quốc gia khu vực Bắc Mĩ  (Hoa Kì, Canađa, Mê-hi-cô.

=> loại đáp án A, B, C.

- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á trong đó có Việt Nam (gia nhập tháng 7/1995)

- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, trong đó có Việt Nam (gia nhập tháng 11/1998)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Hiện nay, muốn có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh, các nước đang phát triển buộc phải?

A. Tăng cường tự do hóa thương mại.

B. Nhận chuyển giao các công nghệ lạc hậu.

C. Làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn.

D. Tiếp thu văn hóa của các nước phát triển.

Đáp án:

Muốn có sức cạnh tranh kinh tế, các quốc gia phải xây dựng được tiềm lực kinh tế trong nước lớn mạnh, phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa, khoa học công nghệ có tác động sâu sắc đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội, phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn (công nghiệp hiện đại) sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao và năng suất lao động lớn.

=> Các nước đang phát triển cần đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như: điện tử- tin học, năng lượng nguyên tử, hóa dầu, hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học.

Đáp án cần chọn là: C