X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 21 (có đáp án): Di truyền y học (Phần 3)


Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 21 (có đáp án): Di truyền y học (Phần 3)

Câu 22: Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:

(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(2) Bệnh pheninketo niệu

(3) Hội chứng Đao

(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục

(5) Bệnh máu khó đông

(6) Bệnh bạch tạng

(7) Hội chứng Claiphento

(8) Hội chứng tiếng mèo kêu

Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?

A. 2     B. 3     C. 4     D. 5

Câu 23: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Bệnh mù màu.

(2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

(3) Tật có túm lông ở vành tai.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) Bệnh máu khó đông.

Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?

A. (1), (3), (5)     B. (2), (3), (6)

C. (1), (2), (3)     D. (1), (4), (5)

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?

A. Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể truyền qua các thế hệ

B. Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở nam và ít gặp ở nữ

C. Bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm

D. Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai

Câu 25: Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2     B. 3     C. 1     D. 4

Câu 26: Trong quần thể người có một số đột biến sau:

(1) Ung thư máu.

(2) Hồng cầu hình liềm.

(3) Bạch tạng.

(4) Claiphento.

(5) Dính ngón 2 và 3.

(6) Máu khó đông

(7) Mù màu.

(8) Đao

(9) Tocno.

Có bao nhiêu thể đột biến có ở cả nam và nữ:

A. 8     B. 6     C. 7     D. 5

Câu 27: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:

(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.

(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.

(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.

(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.

(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.

(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.

Số kết luận đúng là:

A. 1     B. 2     C. 3     D. 4

Câu 28: Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Tocnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luậ đúng?

A. 2     B. 3     C. 1     D. 4

Câu 29: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội quy định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

A. 15/64     B. 35/128     C. 15/128     D. 35/64

Câu 30: Khẳng định sau về ung thư là không đúng?

A. Ung thư là bệnh không di truyền qua các thế hệ.

B. Ung thư có thể do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên.

C. Sự di căn là hiện tượng tế bào ung thư đã tách khỏi mô khối u và di cư vào máu.

D. Ung thư là sự tăng sinh của tế bào tạo ra khối u.

Câu 31: Mô tả nào sau đây không đúng khi nói về các hội chứng bệnh?

A. Tocno là hội chứng chỉ gặp ở nữ không gặp ở nam.

B. Patau là hội chứng gặp ở cả nữ và nam.

C. Claiphentơ là hội chứng chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ.

D. Đao là hội chứng chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam.

Câu 32: Khẳng định nào sau đây về bệnh phenylketo niệu là đúng?

A. Có thể giảm tác hại của bệnh bằng cách ăn thức ăn không có phenylalanine.

B. Do đột biến gen trội gây nên.

C. Gen đột biến đã không tạo ra enzim xúc tác chuyển tirozin thành phenylalanine.

D. Sự dư thừa phenylalanine trong máu đã đầu độc tế bào thần kinh.

Câu 33: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

1. Bệnh mù màu

2. Hội chứng Claiphento

3. Bệnh ung thư máu

4. Hội chứng Đao

5. Bệnh pheninketo niệu

6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội?

A. 4     B. 3     C. 5     D. 2

Câu 34: Ở người gen A quy định máu đông bình thường, gen a quy định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh cả con trai và con gái bị bệnh mù màu:

A. XAXA x XaY     B. XAXa x XAY

C. XAXa x XaY     D.XaXa x XAY

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác: