X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Trắc nghiệm Sinh 12 Ôn tập Chương 3, 4, 5 (có đáp án): Di truyền học quần thể, Di truyền học người (Phần 2)


Trắc nghiệm Sinh 12 Ôn tập Chương 3, 4, 5 (có đáp án): Di truyền học quần thể, Di truyền học người (Phần 2)

Câu 11: Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Biết rằng, các cá thể aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sinh sống bình thường. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm 1/3

B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm 20%

C. Tỉ lệ kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ

D. Ở F3, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn lớn hơn tỉ lệ kiểu gen không mang alen lặn

Câu 12: Cho các biện pháp:

(1) Tư vấn sàng lọc trước khi sinh.

(2) Tạo môi trường trong sạch.

(3) Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để bảo vệ mùa màng.

(4) Sử dụng hóa chất để bảo quản thực phẩm.

(5) Sử dụng phân bón hóa học nồng độ cao để tăng năng suất.

Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp bảo vệ vốn gen loài người là:

A. 4        B. 3

C. 2        D. 5

Câu 13: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng?

(1) Bệnh do đột biến mất đoạn NST số 21.

(2) Cơ chế gây bệnh là do rối loạn phân li cặp NST số 21, xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố hoặc ở mẹ.

(3) Bệnh gặp phổ biến ở nam giới, rát hiếm gặp ở nữ giới.

(4) Trong cơ thể của người bị hội chứng Đao, tế bào có 47 NST.

(5) Hội chứng Đao là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến NST vì NST số 21 rất nhỏ và chứa ít gen.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Câu 14: Khi nói về NST giới tính, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?

(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma.

(2) Trên NST giới tính, chỉ mang gen quy định tính đực, cái của loài.

(3) Gen trên NST giới tính Y chỉ di truyền cho đời con ở giới XY.

(4) Trong cùng 1 loài, cặp NST giới tính của con đực giống với cặp NST giới tính của con cái.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Câu 15: Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp làm tiêu bản quan sát bộ NST. Bằng phương pháp này người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng siêu nữ

(2) Hội chứng Claiphento

(3) Bệnh pheninketo niệu

(4) Bệnh mù màu

(5) Tật có túm lông ở vành tai

(6) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu

Phương án đúng là

A. (1), (3) và (5)

B. (3), (4) và (6)

C. (2), (5) và (6)

D. (1), (2) và (6)

Câu 16: Có 1 bệnh nhân nam bị đột biến số lượng NST, khi xét nghiệm tế bào học thì thấy trong mỗi tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của nguyên phân đếm được 47 NST kép. Bệnh nhân đó có thể bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?

A. Hội chứng Đao, Claiphento hoặc 3X

B. Hội chứng Claiphento hoặc hội chứng siêu nữ

C. Hội chứng Đao, ung thư máu hoặc Claiphento

D. Hội chứng Đao hoặc Claiphento

Câu 17: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng A quy định da bình thường. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong sơ đồ phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 – III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 trong 2 bệnh trên là:

A. 13/40        B. 3/16

C. 17/40        D. 81/200

Câu 18: Xét một gen có 2 alen, A trội hoàn toàn so với a. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 90%. Sau 5 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.

A. 0,0375AA + 0,8625Aa + 0,1aa = 1

B. 0,6AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1

C. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1

D. 0,8625AA + 0,0375Aa + 0,1aa = 1

Câu 19: Ở người alen A : mắt đen, a : mắt nâu ; B : không bị bệnh pheninketo niệu (bình thường), b : bệnh pheninketo niệu. Các gen này nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinhh người con đầu lòng mắt nâu và bị bệnh pheninketo niệu. Họ dự định sinh tiếp 2 người con. Nếu họ muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh thì khả năng thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu %? Biết rắng, hai gen này phân li độc lập.

A. 27/256        B. 81/256

C. 243/256        D. 1024/4096

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác: