X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Bài tập Chương 5: Di truyền học người (có lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập Chương 5: Di truyền học người Sinh học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 12 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.

Bài tập Chương 5: Di truyền học người (có lời giải)

Câu 1:

Di truyền y học là? 

A. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền

B. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học để điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lí

C. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền

D. Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về Di truyền học người vào y học giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh tật di truyền và điều trị trong 1 số trường hợp bệnh lí.

Xem lời giải »


Câu 2:

Những đặc điểm nào sau đây về bệnh pheninketo niệu là đúng?

(1) Bệnh gây rối loạn trao đổi chất trong cơ thể.

(2) Cơ chế gây bệnh ở mức độ tế bào.

(3) Bệnh được chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm ở trẻ em.

(4) Thiếu enzim xúc tác chuyển hóa pheninalanin thành tirozin.

(5) Chất ứ đọng đầu độc thần kinh, làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.

A. (1), (2) và (5)

B. (1), (3) và (5)

C. (2), (4) và (5)

D. (1), (4) và (5)

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong các bệnh/ hội chứng bệnh sau đây ở người, bệnh/ hội chứng nào do đột biến số lượng NST gây nên?

(1) Ung thư máu.       (2) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.

(3) Hội chứng đao.       (4) Hội chứng Claiphento.       (5) Bệnh bạch tạng.

A. (1) và (2)

B. (3) và (4)

C. (1) và (5)

D. (2) và (3)

Xem lời giải »


Câu 4:

Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Ung thư là 1 loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

(2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau.

(3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST.

(4) Ung thư là 1 trong những bệnh nan y chưa có thuốc chữa.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hội chứng Đao ở người?

A. Người bị hội chứng Đao trong tế bào có 47 NST.

B. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội thể 1 nhiễm ở NST số 21.

C. Người bị hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim,… và khoảng 50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu.

D. Hội chứng Đao ít xuất hiện ở những trẻ được sinh ra khi người mẹ đã lớn tuổi.

Xem lời giải »


Câu 6:

Bảng sau cho biết tên và nguyên nhân của một số bệnh di truyền ở người. Hãy ghép tên bệnh với 1 nguyên nhân gây bệnh sao cho phù hợp.

Các bệnh Nguyên nhân gây bệnh
1. Bệnh máu khó đông a) Ở nữ giới thừa 1 NST X
2. Hội chứng Đao b) 3NST số 21
3. Hội chứng Tơcno c) Mất đoạn NST số 21
4. Pheninketo niệu d) Đột biến gen lặn trên NST X
5. Ung thư e) Đột biến gen lặn trên NST thường
  f) Do đột biến gen hoặc đột biến NST
  g) Ở nữ giới khuyết NST X

Phương án đúng là:

A. 1d, 2b, 3f, 4e, 5g

B. 1e, 2c, 3g, 4a, 5f

C. 1d, 2b, 3g, 4e, 5f

D. 1e, 2c, 3g, 4a, 5f

Xem lời giải »


Câu 7:

Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Gen A quy định máu đông bình thường. Trường hợp nào sau đây cho đời con có tất cả con gái đều bình thường và tất cả con trai đều mắc bệnh máu khó đông?

A. XaXa x XaY

B. XAXa x XAY

C. XaXa x XAY

D. XAXA x XaY

Xem lời giải »


Câu 8:

Đối với 1 bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường quy định, nếu 1 trong 2 bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì khả năng con của con họ mắc bệnh là:

A. 50%

B. 25%

C. 0%

D. 75%

Xem lời giải »


Câu 9:

Ở người, gen quy định máu khó đông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một người đàn ông bị bệnh lấy vợ bình thường, sinh con trai bị bệnh. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Người vợ mang alen gây bệnh

B. Tất cả các con gái của họ đều không bị bệnh này

C. Xác suất sinh ra 1 người con trai bình thường của họ là 50%

D. Bệnh này chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là

A. Đột biến mất đoạn.

B. Đột biến đảo đoạn.

C. Đột biến lặp đoạn.

D. Đột biến chuyển đoạn.

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho các phát biều sau:

I. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.

II. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.

III. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S.

IV. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tể bào.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 12:

Ở người gen A quy định nhìn bình thường, gen a quy định bệnh mù màu. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh cả con trai và con gái bị bệnh mù màu:

A. XAXA x Xa

B. XAXa x XAY

C. XAXa x XaY     

D. XaXa x XAY

Xem lời giải »


Câu 1:

Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

A. Bệnh ung thư máu

B. Bệnh mù màu

C. Bệnh bạch tạng

D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Xem lời giải »


Câu 2:

Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là

A. 14

B. 12

C. 34

D. 712

Xem lời giải »


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?

A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.

B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.

C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.

 D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.

Xem lời giải »


Câu 4:

Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?

A. Hội chứng Claiphento

B. Ung thư máu

C. Hội chứng Patau

D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

Xem lời giải »


Câu 5:

Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số nhiễm sắc là:

A. 2x + 1

B. x + 1 

C. 2x - 1 

 D. x - 1  

Xem lời giải »


Câu 6:

Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Ở một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là?

A. XAXa × XaY

B. XAXA × XAY

C. XAXa × XAY

D. XAXA × XaY

Xem lời giải »


Câu 7:

Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?

A. Nhóm máu B.

B. Nhóm máu AB.

C. Nhóm máu O.

D. Nhóm máu A.

Xem lời giải »


Câu 8:

Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

A. XMXm × XmY

B. XMXM × XMY

C. XMXM × XmY

D. XMXm × XMY

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:

(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit

(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính

(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định

(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21

(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X

Có bao nhiêu phát biểu không chính xác? 

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Xem lời giải »


Câu 10:

Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?

A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.

B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4

C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang

D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái)

Xem lời giải »


Câu 11:

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường, bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:

A. 98%

B. 25%

C. 43,66%

 D. 41,7%

Xem lời giải »


Câu 12:

Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về

A. Hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp.

B. Hình thái, số lượng và cấu trúc.

C. Thành phần, số lượng và cấu trúc.

D. Số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.

Xem lời giải »


Câu 1:

Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:

(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(2) Bệnh pheninketo niệu

(3) Hội chứng Đao

(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục

(5) Bệnh máu khó đông

(6) Bệnh bạch tạng

(7) Hội chứng Claiphento

(8) Hội chứng tiếng mèo kêu

Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Bệnh mù màu.

(2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

(3) Tật có túm lông ở vành tai.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) Bệnh máu khó đông.

Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?

A. (1), (3), (5)

B. (2), (3), (6)

C. (1), (2), (3) , (6) 

D. (1), (4), (5)

Xem lời giải »


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?

A. Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể truyền qua các thế hệ

B. Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở nam và ít gặp ở nữ

C. Bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm

D. Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai

Xem lời giải »


Câu 4:

Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong quần thể người có một số đột biến sau:

(1) Ung thư máu.

(2) Hồng cầu hình liềm.

(3) Bạch tạng.

(4) Claiphento.

(5) Dính ngón 2 và 3.

(6) Máu khó đông

(7) Mù màu.

(8) Đao

(9) Tocno.

Có bao nhiêu thể đột biến có ở cả nam và nữ:

A. 8

B. 6

C. 7

D. 5

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:

(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.

(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.

(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.

(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.

(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.

(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.

Số kết luận đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 7:

Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Tocnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Xem lời giải »


Câu 8:

Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội quy định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?

A. 15/64

B. 35/128

C. 15/128

D. 35/64

Xem lời giải »


Câu 9:

Khẳng định sau về ung thư là không đúng?

A. Ung thư là bệnh không di truyền qua các thế hệ.

B. Ung thư có thể do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên.

C. Sự di căn là hiện tượng tế bào ung thư đã tách khỏi mô khối u và di cư vào máu.

D. Ung thư là sự tăng sinh của tế bào tạo ra khối u.

Xem lời giải »


Câu 10:

Mô tả nào sau đây không đúng khi nói về các hội chứng bệnh?

A. Tocno là hội chứng chỉ gặp ở nữ không gặp ở nam.

B. Patau là hội chứng gặp ở cả nữ và nam.

C. Claiphentơ là hội chứng chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ.

D. Đao là hội chứng chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam.

Xem lời giải »


Câu 11:

Khẳng định nào sau đây về bệnh phenylketo niệu là đúng?

A. Có thể giảm tác hại của bệnh bằng cách ăn thức ăn không có phenylalanine.

B. Do đột biến gen trội gây nên.

C. Gen đột biến đã không tạo ra enzim xúc tác chuyển tirozin thành phenylalanine.

D. Sự dư thừa phenylalanine trong máu đã đầu độc tế bào thần kinh.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

1. Bệnh mù màu

2. Hội chứng Claiphento

3. Bệnh ung thư máu

4. Hội chứng Đao

5. Bệnh pheninketo niệu

6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội?

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Xem lời giải »


Câu 1:

Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về

A. Các bệnh, tật di truyền

B. Bệnh truyền nhiễm

C. Bệnh nhiễm trùng

D. Rối loạn tâm thần

Xem lời giải »


Câu 2:

Ngành khoa học nghiên cứu, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí là

A. Vi sinh học

B. Dịch tễ

C. Di truyền y học

D. Tâm thần học

Xem lời giải »


Câu 3:

Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử

A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST

B. Bệnh do các đột biến gen gây nên

C. Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử

D. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ

Xem lời giải »


Câu 4:

Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:

1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử

2. Chủ yếu do đột biến gen

3. Do vi sinh vật gây nên

4. Có thể được di truyền qua các thế hệ

5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng

6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc

7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh

Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Xem lời giải »


Câu 5:

Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do

A. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin

B. Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin

C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin

D. Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin

Xem lời giải »


Câu 6:

Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do?

A. Đột biến cấu trúc trên NST thường.

B. Đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin

C. Đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin

D. Đột biến gen trên NST giới tính

Xem lời giải »


Câu 7:

Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

1. Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

2. Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.

3. Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.

4. Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Xem lời giải »


Câu 8:

Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn

B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi

C. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh

D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho các bệnh và tật di truyền sau:

(1) Bệnh phêninkêto niệu

(2) Hội chứng Đao

(3) Hội chứng Tớcnơ

(4) Bệnh máu khó đông

(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm

(6) Bệnh Đao

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:

A. (1), (3), (6)

B. (1), (4), (6)

C. (2), (4), (5)

D. (1), (4), (5)

Xem lời giải »


Câu 10:

Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Hội chứng Claiphentơ

B. Hội chứng Tơcnơ

C. Hội chứng Đao

D. Bệnh ung thư máu

Xem lời giải »


Câu 11:

Hình dưới mô tả bệnh nhân bị:

A. Hội chứng Đao.

B. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

C. Bệnh máu khó đông.

D. Hội chứng Claiphentơ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này

A. Mắc hội chứng tơcnơ

B. Mắc hội chứng Claiphentơ

C. Mắc hội chứng Đao

D. Mắc hội chứng siêu nữ

Xem lời giải »


Câu 13:

Bằng cách làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?

A. Hội chứng Claiphento

B. Hội chứng Tớc-nơ

C. Hội chứng AIDS

D. Hội chứng Đao

Xem lời giải »


Câu 14:

Bằng phương pháp làm tiêu bản NST, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh và hội chứng sau đây ở người?

(1) Hội chứng Đao

(5) Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS)

(2) Hội chứng Claiphento

(6) Bệnh máu khó đông

(3) Ung thư máu

(7) Bệnh tâm thần phân liệt

(4) Hội chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm

(8) Hội chứng Patau

A. 6

B. 5

C. 7

D. 4

Xem lời giải »


Câu 15:

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ

B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến

C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.

D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn

Xem lời giải »


Câu 16:

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, một chiếc có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào một NST khác do chuyển đoạn không tương hỗ.

B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.

C. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 2 chiếc gắn vào nhau.

D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.

Xem lời giải »


Câu 17:

Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là

A. Bệnh ung thư

B. Bệnh di truyền phân tử

C. Bệnh AIDS

D. Bệnh di truyền tế bào

Xem lời giải »


Câu 18:

Ung thư là bệnh

A. Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể

B. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể

C. Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư

D. Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân

Xem lời giải »


Câu 19:

Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ  phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

C. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

Xem lời giải »


Câu 20:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?

A. Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể

B. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào

C. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục

D. Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng

Xem lời giải »


Câu 21:

 Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất hiện nay để hạn chế tác hại của bệnh ung thư?

(1) Dùng liệu pháp gen

(2) Dùng kháng sinh mạnh

(3) Bồi dưỡng cơ thể

(4) Dùng tia phóng xạ

(5) Hóa trị liệu

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 22:

Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, người ta không dùng phương pháp nào dưới đây?

A. Dùng liệu pháp gen

B. Hóa trị liệu

C. Dùng tia phóng xạ

D. Bồi dưỡng cơ thể

Xem lời giải »


Câu 23:

Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:

A. Cặp thứ 21

B. Cặp thứ 22

C. Cặp thứ 13

D. Cặp thứ 23

Xem lời giải »


Câu 24:

Người mang hội chứng Edward, trong tế bào xôma

A. Cặp NST 21 có 3 chiếc

B. Cặp NST 13 có 3 chiếc

C. Cặp NST 18 có 1 chiếc

D. Cặp NST số 18 có 3 chiếc

Xem lời giải »


Câu 25:

Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp làm tiêu bản tế bào là phương pháp?

A. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.

B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.

C. Phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.

D. Tìm hiểu cơ chế phân bào.

Xem lời giải »


Câu 26:

Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến NST gây ra là:

A. Nghiên cứu phả hệ

B. Nghiên cứu tế bào

C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

D. Tìm hiểu cơ chế phân bào

Xem lời giải »


........................................................

........................................................

........................................................

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 có lời giải hay khác: