X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Bài tập Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất (có lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất Sinh học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 12 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.

Bài tập Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất (có lời giải)

Câu 1:

Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây:

A. Photpho.

B. Nitơ.

C. Hydrô.

D. Cacbon.

Xem lời giải »


Câu 2:

Ai là người đã làm thực nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản

A. Dacuyn

B. Fox

C. Milơ

D. Uray

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:

A. CO

B. H2O

C. Ôxi

D. NH3

Xem lời giải »


Câu 4:

Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất

A. CH4, hơi nước

B. hydrô

C. CH4, NH3, C2N2, CO, hơi nước

D. ôxy

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?

A.Tia tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời

B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ

C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học

D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời

Xem lời giải »


Câu 6:

Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:

A. Năng lượng hóa học

B. ATP

C. Năng lượng sinh học

D. Năng lượng tự nhiên

Xem lời giải »


Câu 7:

Kết quả thí nghiệm của Milơ và Urây (1953) đã chứng minh

A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học

B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học

C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất

D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên

Xem lời giải »


Câu 8:

Thí nghiệm của Milơ và Urây đã chứng minh:

A. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo thành từ các chất vô cơ

B. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp

C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ

D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy

Xem lời giải »


Câu 9:

Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?

A. Lắng đọng

B. Thủy phân

C. Sao chép

D. Trùng phân

Xem lời giải »


Câu 10:

Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong các đại dương nguyên thủy nhờ quá trình?

A. Lắng đọng

B. Thủy phân

C. Sao chép

D. Trùng phân

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?

A. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic

B. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản

C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ)

D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản

Xem lời giải »


Câu 12:

Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?

A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit

C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển

D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học

Xem lời giải »


Câu 13:

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nucleic

B. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống

C. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin

D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã

Xem lời giải »


Câu 14:

Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin)

B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN

C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin

D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử

Xem lời giải »


Câu 15:

Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là

A. Lipit

B. ADN

C. Prôtêin

D. ARN

Xem lời giải »


Câu 16:

Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?

A. ARN chỉ có 1 mạch

B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin

C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim

D. ARN có khả năng sao mã ngược

Xem lời giải »


Câu 17:

Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình

A. Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ

B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ

C. Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ

D. Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên

Xem lời giải »


Câu 18:

Tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành nên

A. Các đại phân tử hữu cơ

B. Tế bào sơ khai đầu tiên 

C. Động vật nguyên sinh

D. Các loài sinh vật đa bào

Xem lời giải »


Câu 19:

Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới dây KHÔNG chính xác?

A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên

B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã

C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học

D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN

Xem lời giải »


Câu 20:

Khi nói về quá trình phát sinh sự sống, phát biểu nào sau đây chính xác?

A. Khi so sánh bằng chứng sinh học phân tử giữa người và vượn người cho phép ta kết luận người có nguồn gốc từ tinh tinh

B. Để xác định tuổi của hóa thạch các nhà khoa học chỉ dùng phương pháp xác định tuổi địa tầng

C. Sự di chuyển các lục địa có ảnh hưởng lớn đối với sự hình thành và diệt vong của các loài sinh vật

D. Các loài động, thực vật lên cạn đầu tiên xuất hiện ở đại Nguyên Sinh

Xem lời giải »


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?

A. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước

B. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra trong môi trường khí quyển nguyên thủy

C. Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng bán thấm

D. Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống

Xem lời giải »


Câu 22:

Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?

(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học

(3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học được tiếp diễn.

(4) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp trên trái đất bằng con đường tiến hóa hóa học.

(5) Nguồn năng lượng tham gia vào giai đoạn tiến hóa hóa học là nguồn năng lượng tự nhiên và năng lượng sinh học

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 23:

Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?

A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế  bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên

B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên

C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay

D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ

Xem lời giải »


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất?

A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng

B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ  các nguồn năng lượng tự nhiên

C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên

D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy

Xem lời giải »


Câu 25:

Tiến hóa hóa học là quá trình?

A. Hình thành các hạt côaxecva

B. Xuất hiện cơ chế tự sao

C. Xuất hiện các enzim

D. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học

Xem lời giải »


Câu 26:

Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ

A. Các nguồn năng lượng tự nhiên

B. Các enzym tổng hợp

C. Sự phức tạp hoá các hợp chất hữu cơ

D. Sự đông tụ của các chất tan trong đại dương nguyên thuỷ

Xem lời giải »


Câu 27:

Tại sao ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học nữa?

A. Các điều kiện khí hậu ngày nay đã ôn hòa hơn nhiều, không còn tạo ra nhiều chất hữu cơ từ chất vô cơ được

B. Các phân tử hữu cơ không thể tồn tại được trong môi trường nhiều oxi và các sinh vật như ngày này vì chúng sẽ bị phân hủy nhanh chóng

C. Các phân tử chất ngày nay khác với các phân tử chất trong thời kì tiến hóa hóa học

D. Cả A và B

Xem lời giải »


Câu 28:

Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này có thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai được không? Vì sao?

A. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ phân tử hữu cơ trong đại dương

B. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật

C. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ

D. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ các chất vô cơ như thời nguyên thủy

Xem lời giải »


Câu 29:

Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở

A. Trong ao, hồ nước ngọt

B. Trong đại dương nguyên thuỷ

C. Khí quyển nguyên thuỷ

D. Trong lòng đất

Xem lời giải »


Câu 30:

Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường nào ?

A. Khí quyển nguyên thủy

B. Trong lòng đất

C. Trong nước đại dương

D. Trên đất liền

Xem lời giải »


Câu 31:

Côaxecva được hình thành từ

A. Pôlisaccarit và prôtêin

B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành

C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo

D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống

Xem lời giải »


Câu 32:

Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo gọi là

A. Pôlisaccarit

B. Côaxecva

C. Axit nucleic

D. Tế bào

Xem lời giải »


Câu 33:

Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự

A. Hình thành các đại phân tử

B. Xuất hiện cơ chế tự sao chép

C. Hình thành lớp màng

D. Xuất hiện các enzim

Xem lời giải »


Câu 34:

Các dạng sống cần phải sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau nên chúng cần phải có cơ chế

A. Tự sao

B. Phiên mã

C. Phân giải

D. Dịch mã

Xem lời giải »


Câu 1:

Hóa thạch là di tích của?

A. Sinh vật

B. Công trình kiến trúc

C. Núi lửa

D. Đá

Xem lời giải »


Câu 2:

Hoá thạch là gì?

A. Di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp băng

B. Di tích của sinh vật sống để lại trong thời đại trước đã để lại trong lớp đất sét

C. Di tích phần cứng của sinh vật như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất.

D. Di tích của các sinh vật sống để lại trong các thời đại trước đã để lại trong lớp đất đá

Xem lời giải »


Câu 3:

Dựa vào phương pháp nào, người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch?

A. Phương pháp địa tầng học

B. Phân tích đồng vị phóng xạ

C. Giải phẫu so sánh

D. Cả A và B

Xem lời giải »


Câu 4:

Để xác định tuổi của các lớp đất và các hoá thạch tương đối mới người ta căn cứ vào:

A. Lượng sản phẩn phân rã của các nguyên tố phóng xạ

B. Đánh giá trực tiếp thời gian phân rã của nguyên tố uran(Ur)

C. Lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố cacbon phóng xạ

D. Đặc điểm địa chất của lớp đất

Xem lời giải »


Câu 5:

Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ?

A. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất

B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời

C. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch

D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất

Xem lời giải »


Câu 6:

Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là?

A. Đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.

B. Đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.

C. Đại cổ sinh, đại nguyên sinh,  đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.

D. Đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

A. Kỉ Ocdovic

B. Kỉ Silua

C. Kỉ Cambri

D. Kỉ Pecmi

Xem lời giải »


Câu 8:

Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào?

A. Kỷ Cambri

B. Kỷ Đêvôn

C. Kỷ Silua

D. Kỷ Ocđôvic

Xem lời giải »


Câu 9:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật cỏ hoa xuất hiện ở

A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

B. Kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinh.

C. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

D. Kỉ Jura thuộc Trung sinh.

Xem lời giải »


Câu 10:

Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào:

A. Đại thái cổ

B. Đại cổ sinh

C. Đại trung sinh

D. Đại tân sinh

Xem lời giải »


Câu 11:

Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở

A. Kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.

B. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.

C. Kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.

D. Kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.

Xem lời giải »


Câu 12:

Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Đệ Tam?

A. Cây hạt kín phát triển mạnh.

B. Chim và thú phát triển mạnh

C. Phát sinh các nhóm linh trưởng.

D. Xuất hiện loài người.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kì Cacbon của đại cổ sinh có đặc điểm:

A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

C. Phân hỏa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?

A. Silua

B. Krêta (Phấn trắng)

C. Đêvôn

D. Than đá (Cacbon)

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Thực vật có hạt phát sinh ở kỉ Cacbon của đại Trung Sinh.

(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh

(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh.

(4) Bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura của đại Trung sinh.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Xem lời giải »


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sự phát triển của sinh vật?

A. Ở đại Tân sinh cây hạt kín ngự trị, phân hóa các lớp chim, thú, côn trùng.

B. Ở đại Trung sinh, cây hạt trần ngự trị, bò sát phát triển mạnh.

C. Ở đại Cổ sinh, sự kiện đáng chú ý nhất là sự chinh phục đất liền của động vật và thực vật.

D. Động vật dời lên cạn vào kỷ Cambri của đại Cổ sinh.

Xem lời giải »


Câu 17:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật được di cư từ môi trường nước lên môi trường cạn do hình thành đại lục, khí hậu nóng ẩm xảy ra ở kỉ

A. Cacbon

B. Cambri

C. Pecmi

D. Silua

Xem lời giải »


Câu 18:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở

A. Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.

B. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

C. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.

D. Ki Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

Xem lời giải »


Câu 19:

Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?

A. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát.

B. Sự xuất hiện thực vật hạt kín.

C. Sự xuất hiện bò sát bay và chim.

D. Sự xuất hiện thú có nhau thai.

Xem lời giải »


Câu 20:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở:

A. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

B. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

C. Kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.

D. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

Xem lời giải »


Câu 21:

Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.

1. Ngày càng đa dạng và phong phú.

2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.

3. Từ trên cạn xuống dưới nước

4. Thích nghi ngày càng hợp lý

Phương án đúng là:

A. 1,2,4

B. 2,3,4

C. 1,2,3

D. 1,3,4

Xem lời giải »


Câu 22:

Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.

A. Ngày càng đa dạng và phong phú.

B. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.

C. Thích nghi ngày càng hợp lý.

D. Cả A, B, C.

Xem lời giải »


Câu 23:

Hóa thạch có ý nghĩa như thế nào trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới?

A. Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp cho thấy sự tồn tại và tiến hóa của sinh giới trong lịch sử

B. Từ hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát triển của giới sinh vật

C. Từ hóa thạch có thể nghiên cứu lịch sử của lớp vỏ Trái Đất.

D. Cả ba ý trên

Xem lời giải »


Câu 24:

Ý nghĩa của hoá thạch là

A. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.

D. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Xem lời giải »


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?

A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.

B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo.

C. Cách đây khoảng 180 triệu năm, lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục, đại dương.

D. Hiện nay, các lục địa không còn trôi dạt nữa.

Xem lời giải »


Câu 26:

Trôi dạt lục địa là hiện tượng

A. Di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.

B. Di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.

C. Liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.

D. Tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.

Xem lời giải »


Câu 1:

Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là

A. Có lông mao

B. Có lông vũ

C. Có vẩy sừng

D. Có da trơn

Xem lời giải »


Câu 2:

Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là

A. Có tuyến sữa

B. Đẻ trứng

C. Răng không có sự phân hóa

D. Có da trơn

Xem lời giải »


Câu 3:

Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là

A. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích

B. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ

C. Dáng đi thẳng 

D. Bộ não phát triển hoàn thiện

Xem lời giải »


Câu 4:

Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là

A. Cấu tạo tay và chân

B. Cấu tạo của bộ răng

C. Cấu tạo và kích thước của bộ não

D. Cấu tạo của bộ xương

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của cơ quan thoái hóa?

A. Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt

B. Người có đuôi

C. Người có lông rậm khắp mặt

D. Có 3 – đôi vú

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của cơ quan thoái hoá?

A. Người có lông rậm khắp mình

B. Người có đuôi

C. Ruột thừa

D. Có 3 - 4 đôi vú

Xem lời giải »


Câu 7:

Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ?

A. Người có 3 đến 4 đôi vú

B. Phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi

C. Nguời đi xa trở về thăm quê hương, tồ tiên

D. Người có ruột thừa và nếp thịt ở khoé mắt

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của hiện tượng lại tổ?

A. Một số người có đuôi dài 20 - 25 cm

B. Mấu lồi ở mép vành rai phía trên

C. Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt

D. Ruột thừa

Xem lời giải »


Câu 9:

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Người có nguồn gốc từ động vật có xương sống

B. Người có nguồn gốc xa xưa từ vượn người hóa thạch

C. Nguời có nguồn gốc gần nhất với lớp chim

D. Người có quan hệ gần gũi với thú

Xem lời giải »


Câu 10:

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Người có quan hệ nguồn gốc từ động vật có xương sống

B. Người có nguồn gốc xa xưa là vượn người hoá thạch

C. Người có nguồn gốc trực tiếp từ bò sát răng thú hoá thạch

D. Người có quan hệ gần gũi với thú

Xem lời giải »


Câu 11:

Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là

A. Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens

B. Homo habilis → Homo neanderthalensis → Homo eretus → Homo sapiens

C. Homo erectus → Homo habilis → Homo sapiens

D. Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis → Homo sapiens

Xem lời giải »


Câu 12:

Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là

A. Homo erectus và Homo sapiens

B. Homo habilis và Homo erectus

C. Homo neandectan và Homo sapiens

D. Homo habilis và Homo sapiens

Xem lời giải »


Câu 13:

Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu là do

A. Loài người có quá trình lao động và tập thể dục

B. Quá trình tự rèn luyện của cá thể

C. Tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có

D. Sự phát triển của não bộ và ý thức

Xem lời giải »


Câu 14:

Khi chuyển từ trên cây xuống đất, đặc điểm nào của vượn người được CLTN củng cố?

A. Tư thế thẳng đứng

B. Đôi tay được giải phóng

C. Sự biến đổi nhiều đặc điểm hình thái

D. Cả A, B và C đều đúng

Xem lời giải »


Câu 15:

Giữa con người và vượn người ngày nay có rất nhiều điểm khác biệt nhau, điều này chứng tỏ

A. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của con người

B. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của con người

C. Con người là tổ tiên trực tiếp của vượn người ngày nay

D. Con người phát sinh từ nhiều nhánh trong đó có vượn người ngày nay

Xem lời giải »


Câu 16:

Ngày nay con người bị chi phối bởi những nhân tố nào?

A. Nhân tố sinh học

B. Nhân tố xã hội

C. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội

D. Nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo

Xem lời giải »


Câu 17:

Ngày nay con người bị chi phối bởi những nhân tố nào?

A. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hôi

B. Chỉ có nhân tố xã hội

C. Chỉ có nhân tố sinh học

D. Nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo

Xem lời giải »


Câu 18:

Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác vì?

A.  Bản thân loài người có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí

B. Bản thân loài người biết cách tự bảo vệ khỏi các bất lợi của môi trường

C. Bản thân loài người có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi và trí tuệ vượt trội giúp con người chống lại các tác động của môi trường

D. Bản thân loài người không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội

Xem lời giải »


Câu 19:

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Loài người có sự cách li địa lí

B. Con người vẫn chịu ảnh hưởng bởi môi trường, đột biến, chọn lọc tự nhiên

D. Ngày nay con người vẫn bị chi phối bởi các nhân tố sinh học

D. Ngày nay con người không bị chi phối bởi các nhân tố sinh học

Xem lời giải »


Câu 20:

Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh

A. Người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc

B. Quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống

C. Vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người

D. Người và vượn người cùng tiến hoá theo một hướng

Xem lời giải »


Câu 21:

Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ gì?

A. Vượn người không có quan hệ họ hàng với người

B. Người và vượn người có chung nguồn gốc

C. Người có nguồn gốc từ vượn người

D. Chúng có quan hệ thân thuộc, gần gũi

Xem lời giải »


Câu 22:

Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh

A. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau

B. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc

C. Vượn người tiến hóa hơn loài người

D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi

Xem lời giải »


Câu 23:

Những điểm khác nhau giữa con người và vượn người ngày nay chứng tỏ điều gì?

A. Vượn người ngày nay và con người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung

B. Tổ tiên của vượn người và loài người là các vượn người hoá thạch

C. Vượn người và con người tiến hoá theo hai hướng khác nhau

D. Cả A, B và C đều đúng

Xem lời giải »


Câu 24:

Dạng người vượn hoá thạch sống cách đây

A. 80 vạn đến 1 triệu năm

B. Hơn 5 triệu năm

C. Khoảng 30 triệu năm

D. 5 đến 20 vạn năm

Xem lời giải »


Câu 25:

Người cổ Nêanđectan sống cách đây bao nhiêu năm?

A. 5 triệu năm 

B. 30 triệu năm

C. 80 vạn - 1 triệu năm 

D. 5 - 20 vạn năm

Xem lời giải »


Câu 1:

Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:

A. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học.

B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.

C. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.

D. Tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khi nói về giai đoạn tiến hóa hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các chất vô cơ kết hợp với nhau hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản rồi từ đó hình thành các chất hữu cơ phức tạp dưới tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại,…).

(2) Thực chất của tiến hóa hóa học là quá trình phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

(3) Quá trình hình thành các hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ bằng con đường hóa học.

(4) Năm 1950, Fox và cộng sự đã chứng minh được các protein nhiệt có thể tự hình thành các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong các sự kiện sau đây, những sự kiện nào là của giai đoạn tiến hóa hóa học?

(1) Sự xuất hiện các enzim.

(2) Sự hình thành các tế bào sơ khai.

(3) Sự hình thành các phân tử hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

(4) Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.

(5) Sự xuất hiện màng sinh học.

(6) Sự hình thành các đại phân tử có khả năng tự sao chép.

A. (2), (4) và (6)

B. (2), (5) và (6)

C. (3), (4) và (6)

D. (1), (5) và (6)

Xem lời giải »


Câu 4:

Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là?

A. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

B. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh.

C. Đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

D. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.

Xem lời giải »


Câu 5:

Khi nói về sự phát triển của sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ kỉ Jura của đại Trung sinh.

(2) Đại Tân sinh đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát.

(3) Đại cổ sinh là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền.

(4) Loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tam của đại Tân sinh.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi nói về đại Tân sinh, có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng?

(1) Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.

(2) Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ.

(3) Phân hóa các lớp Chim, Thú, Côn trùng.

(4) Ở kỉ Đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 7:

Đại Trung sinh gồm các kỉ:

A. Cambri – Silua – Đêvôn.

B. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng.

C. Tam điệp – Silua – Phấn trắng.

D. Phấn trắng – Jura – Tam điệp.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa từ các chất vô cơ đơn giản hình thành nên các hợp chất hữu cơ đơn giản rồi đến các chất hữu cơ phức tạp.

B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học được tính từ khi bắt đầu hình thành những hợp chất hữu cơ đơn giản đến toàn bộ sinh giới như ngày nay.

C. Giai đoạn tiến hóa sinh học là giai đoạn tính từ khi xuất hiện những dạng sống đầu tiên trên Trái Đất đến toàn bộ sinh giới đa dạng, phong phú như ngày nay.

D. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tính từ những hợp chất hữu cơ đơn giản đến các sinh vật đầu tiên.

Xem lời giải »


Câu 9:

Ngày nay, sự sống không thể được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học vì:

A. Thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết

B. Hoạt động phân giải của vi sinh vật đối với các chất sống ngoài cơ thể.

C. Chất hữu cơ hiện nay trong thiên nhiên chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong các cơ thể sống.

D. Cả A và B.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong quá trình phát sinh sự sống, giai đoạn kéo dài nhất là?

A. Giai đoạn tiến hóa hóa học

B. Giai đoạn tiến hóa sinh học

C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học

D. Không có đáp án đúng

Xem lời giải »


Câu 11:

Giai đoạn từ khu sự sống xuất hiện và phát triển cho đến ngày nay được gọi là?

A. Tiến hóa hóa học

B. Tiến hóa xã hội

C. Tiến hóa sinh học

D. Tiến hóa tiền sinh học

Xem lời giải »


Câu 12:

Có bao nhiêu nội dung sau đây là sai khi đề cập đến quá trình phát sinh và phát triển sự sống?

(1) Sự sống ban đầu xuất hiện ở nước sau đó mới lên cạn.

(2) Sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.

(3) Sinh vật dị dưỡng có trước, sinh vật tự dưỡng xuất hiện sau.

(4) Ngày nay, sinh vật ở nước chiếm ưu thế hơn so với sinh vật ở cạn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

A. Kỉ Cacbon

B. Kỉ Pecmi

C. Kỉ Đêvôn

D. Kỉ Triat

Xem lời giải »


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?

A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại lượng nguyên thủy tạo thành các keo này có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của CLTN.

C. Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, từ chất hữu cơ phức tạp.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thú và chim xuất hiện đầu tiên ở?

A. Kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.

B. Kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.

C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

D. Kỉ Thứ ba thuộc đại Tân sinh.

Xem lời giải »


Câu 16:

Đại Tân sinh là thời đại phồn thịnh của?

A. Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú

B. Thực vật hạt trần, chim và thú

C. Thực vật hạt kín, chim và thú

D. Thực vật hạt kín và thú

Xem lời giải »


Câu 17:

Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài?

A. Homo. sapiens

B. Homo. habilis

C. Homo. erectus

D. Homo. neanderthalenis

Xem lời giải »


........................................................

........................................................

........................................................

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 có lời giải hay khác: