X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 22 (có đáp án): Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học (Phần 2)


Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 22 (có đáp án): Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học (Phần 2)

Câu 11: Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? Trong chuẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm

(1). Khảo sát tính chất của nước ối

(2). Khảo sát tế bào tử cung của người mẹ

(3). Khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối

(4). Chuẩn đoán sớm được bệnh di truyền

A. 3     B. 1     C. 4     D. 2

Câu 12: Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I. Đây là hai hình thức xét nghiệm trước sinh phổ biến: chọc dò dịch ối - hình (a) và sinh thiết tua nhau thai - hình (b).

II. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh.

III. Bệnh Đao có thể phát hiện bằng hình thức phân tích hoá sinh tế bào của hai loại xét nghiệm này.

IV. Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này không thể phát hiện được bệnh pheninketo niệu vì bệnh này do đột biến gen.

V. Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng thai kì vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu sinh ra nhũng đứa trẻ tật nguyền.

A. 4     B. 3     C. 2     D. 1

Câu 13: Hội chứng Đao ở người do đột biến số lượng NST gây ra, khi nói về hội chứng này, cho các phát biểu dưới đây:

(1). Có các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội.

(2). Có sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ.

(3). Có thể phát hiện ra hội chứng Đao ở trẻ ngay từ giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào học.

(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ.

Số phát biểu đúng là:

A. 2     B. 3     C. 1     D. 4

Câu 14: Khi nghiên cứu một số cơ chế di truyền ở người, người ta đưa ra các nhận xét:

(1). Nam giới chỉ nhận NST Y từ bố mà không nhận NST giới tính nào từ mẹ.

(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính từ mẹ mà không nhận NST giới tính từ bố.

(3). Con trai nhận 1 NST giới tính từ mẹ và 1 NST giới tính từ bố.

(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng.

Số nhận xét đúng là:

A. 2     B. 3     C. 4     D. 1

Câu 15: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:

A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành

C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.

D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

Câu 16: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng Etuôt.

(5) Bệnh máu khó đông.

(2) Hội chứng Patau.

(6) Bệnh ung thư máu.

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

(7) Bệnh tâm thần phân liệt.

Phương án đúng là:

A. (1), (3), (5).     B. (1), (2), (6).

C. (2), (6), (7).     D. (3), (4), (7).

Câu 17: Cho các phát biểu sau đây:

(1) Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì tất cả con trai bị bệnh.

(2) Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi là bình thường. Giới tính của người bệnh là trai.

(3) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền.

(4) Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm đo đột biến cấu trúc nhiễm sẳc thể.

(5) Phương pháp lai và gây đột biến không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người.

Số phát biểu đúng:

A. 2     B. 3     C. 4     D.5

Câu 18: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát

A. tính chất nước ối.

B. tế bào tử cung của mẹ.

C. tế bào thai bong ra trong dịch ối.

D. tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ.

Câu 19: Liệu pháp gen là phương pháp

A. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.

B. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.

C. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.

D. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.

Câu 20: Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?

A. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được.

B. Thay đổi kiểu gen.

C. Chiếu phóng xạ.

D. Tác động vào kiểu hình.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác: