Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 40 (có đáp án): Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (Phần 2)
Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 40 (có đáp án): Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (Phần 2)
Câu 16: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
A. cá rô phi và cá chép
B. ếch đồng và chim sẻ
C. chim sâu và sâu đo
D. tôm và tép
Câu 17: Hiện tượng khống chế sinh học đã
A. làm cho một loài bị tiêu diệt
B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã
C. làm cho quần xã chậm phát triển
D. mất cân bằng trong quần xã
Câu 18: Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là
A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C. mỗi loài kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày
D. cạnh tranh khác loài
Câu 19: Hai loài ếch sống trong cùng 1 hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ
A. hội sinh
B. vật dữ - con mồi
C. ức chế - cảm nhiễm
D. cạnh trạnh
Câu 20: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. tỉ lệ nhóm tuổi
B. tỉ lệ tử vong
C. tỉ lệ đực - cái
D. độ đa dạng
Câu 21: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm hình thành địa y?
A. hải quỳ
B. vi khuẩn lam
C. rêu
D. tôm
Câu 22: Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?
A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn
B. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển
C. Sâu bọ sống trong các tổ mối
D. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối
Câu 23: Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?
A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh
B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt
D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp
Câu 24: Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là
A. quần thể trung tâm
B. quần thể chính
C. quần thể ưu thế
D. quần thể chủ yếu
Câu 25: Con ve bét hút máu trâu, bò là thể hiện mối quan hệ nào?
A. Kí sinh
B. Vật dữ - con mồi
C. Cộng sinh
D. Đối địch
Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong tiến hóa, các loài trùng nhau vè ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.
Câu 27: Trong 1 ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,… vì
A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
B. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
C. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
D. tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
Câu 28: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó mộ số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo
C. cá khai thác quá mức động vật nổi
D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo
Câu 29: Trong một bể cá nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ứa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể 1 ít rong với mục địch để
A. làm tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong
B. bổ sung lượng thức ăn cho cá
C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài về nơi ở
D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi
Câu 30: Quan hệ giữa vi khuẩn lam và bèo hoa dây thuộc mối quan hệ nào?
A. hội sinh B. cộng sinh
C. cạnh tranh D. hợp tác