X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Top 50 bài tập trắc nghiệm Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật (tiếp theo) (mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 50 bài tập trắc nghiệm Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật (tiếp theo) Sinh học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 12 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.

Bài tập trắc nghiệm Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Câu 1:

Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do

A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm

B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng

C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm

D. sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể

Xem lời giải »


Câu 2:

Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh

B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể

C. sự điều chình vật ăn thịt và vật kí sinh

D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 3:

Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là

A. khống chế sinh học

B. ức chế - cảm nhiễm

C. cân bằng quần thể

D. nhịp sinh học

Xem lời giải »


Câu 4:

Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào 1 khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này

A. biến động số lượng theo chu kì năm

B. biến động số lượng theo chu kì mùa

C. biến động số lượng không theo chu kì

D. không biến động số lượng

Xem lời giải »


Câu 5:

Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?

A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào

B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hạy có nhiều thức ăn

C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh

D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú

Xem lời giải »


Câu 6:

Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là:

A. do các hiện tượng thiên tai xảy ra bằng nhau

B. do những thay đổi có tính chu kì của dịch bệnh hằng năm

C. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường

D. do mỗi năm đều có 1 loại dịch bệnh tấn công quần thể

Xem lời giải »


Câu 7:

Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì là:

A. Số lượng mèo rừng tăng → số lượng thỏ tăng theo

B. Số lượng mèo rừng giảm → số lượng thỏ giảm theo

C. Số lượng thỏ tăng → số lượng mèo rừng tăng theo

D. Số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào 1 thời điểm

Xem lời giải »


Câu 8:

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

A. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

B. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù

C. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở

D. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể

Xem lời giải »


Câu 9:

Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?

A. Ếch nhau tăng nhiều vào mùa mưa

B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân

C. Gà rừng chết rét

D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần

Xem lời giải »


Câu 10:

Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

A. khí hậu

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

C. lũ lụt

D. nhiệt độ xuống quá thấp

Xem lời giải »


Câu 11:

Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?

A. không thei chu kì

B. theo chu kì ngày đem

C. theo chu kì tháng

D. theo chu kì mùa

Xem lời giải »


Câu 12:

Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là

A. do giảm bớt sự cạnh tranh cùng loài khi số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp

B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong

C. do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao

D. do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao

Xem lời giải »


Câu 13:

Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

A. Phân bố cá thể

B. Kích thước của quần thể

C. Tăng trưởng của quần thể

D. Biến động số lượng cá thể

Xem lời giải »


Câu 14:

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là

A. mức sinh sản

B. mức tử vong

C. sức tăng trưởng của cá thể

D. nguồn thức ăn từ môi trường

Xem lời giải »


Câu 1:

Những ví dụ nào sau đây thuộc biến động không theo chu kì?

(1) Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt.

(2) Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên.

(3) Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.

(4) Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.

(5) Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.

A. (2) và (5)

B. (1) và (2)

C. (1) và (5)

D. (3) và (4)

Xem lời giải »


Câu 2:

Cà phê là loại cây trồng cần tưới một lượng nước lớn khi bắt đầu ra hoa. Trong đợt hạn hán đầu nằm 2016, hàng trăm hecta cà phê chết do hạn hán. Bên cạnh đó, nhiều hộ gia đình cũng phá bỏ cây cà phê để thay thế loại cây trồng khác làm cho diện tích cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên bị giảm đáng kể. Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp gây ra biến động số lượng cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên?

(1) Thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh

(2) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong

(3) Thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh

(4) Sự phát tán hạt

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 3:

Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất.

A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn

B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé

C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn

D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.

II. Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng.

III. Số lượng cây tràm ở rừng u Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002

IV. Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới.

Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Xem lời giải »


Câu 5:

Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì?

A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8ºC số lượng ếch nhái giảm mạnh.

B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua.

C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè.

D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là

A. mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

B. kiểu phân bố của cá thể trong quần thể.

C. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D. cấu trúc tuổi của quần thể.

Xem lời giải »


Câu 7:

Số lượng cá thể của quần thể biến động là do

A. quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh.

B. điều kiện môi trường thay đổi có tính chu kì.

C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau.

D. những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.

Xem lời giải »


Câu 8:

Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

A. theo chu kỳ nhiều năm.

B. theo chu kỳ mùa.

C. không theo chu kỳ.

D. theo chu kỳ tuần trăng.

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 800C.

II. Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

III. Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm.

IV. Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến.

Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Xem lời giải »


Câu 10:

Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canađa là biến động theo chu kì.

II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ.

III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa.

 

IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canađa.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho các đặc điểm sau:

I. Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ.

II. Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao.

III. Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều.

IV. Tiềm năng sinh học thấp.

Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài dễ bị diệt vong có bao nhiêu đặc tính trên ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 12:

Khi khai thác một quần thể cá trong hồ nếu nhiều mẻ lưới đều thu được tỷ lệ các lớn chiếm ưu thế hơn so với cá con thì kết luận nào sau đây là chính xác ?

A. Chưa khai thác hết tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ.

B. Khai thác quá mức tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ.

C. Khai thác đến mức quần thể cá chuẩn bị suy kiệt về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ.

D. Khai thác đúng với tiềm năng sinh học về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ.

Xem lời giải »


Câu 13:

Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể trong số các nguyên nhân sau:

I. Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.

II. Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.

III. Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.

IV. Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Xem lời giải »


Câu 1:

Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

A. Phân bố cá thể

B. Kích thước của quần thể

C. Tăng trưởng của quần thể

D. Biến động số lượng cá thể

Xem lời giải »


Câu 2:

Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây:

1. Tăng, giảm số lượng cá thể

2. Tăng, giảm sinh khối của quần thể

3. Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể

4. Số lượng cá thể dao động có chu kỳ

A. (1),(2)

B. (2),(3),(4)

C. (1),(2),(4)

D. (1),(2),(3)

Xem lời giải »


Câu 3:

Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt

B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt

C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.

(2) Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(3) Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.

(4) Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là:

A. (1) và (3)

B. (2) và (3)

C. (1) và (4)

D. (2) và (4)

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong số các hoạt động sau đây của sinh vật, có bao nhiêu hoạt động theo chu kì mùa?

1. Khi thủy triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thủy triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn.

2. Nhịp tim đập, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng.

3. Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới.

4. Hoa Anh đào nở vào mùa xuân.

5. Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng.

6. Cây họ đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối

7. Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông

A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

1. Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.

2. Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

3. Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.

4. Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

A. (1) và (3)

B. (2) và (3)

C. (1) và (4)

D. (2) và (4)

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

A. Khí hậu

B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

C. Lũ lụt

D. Nhiệt độ xuống quá thấp

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là?

A. Khí hậu

B. Nhiệt độ xuống quá thấp

C. Lũ lụt

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm

1. làm nghèo vốn gen của quần thể.

2. dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại.

3. làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống.

4. có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.

5. làm cho đột biến dễ dàng tác động.

6. dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem lời giải »


Câu 10:

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

A. không kiếm đủ ăn

B. sức sinh sản giảm

C. gen lặn có hại biểu hiện

D. mất hiệu quả nhóm

Xem lời giải »


Câu 11:

Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?

A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.

C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể

D. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 12:

Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới sự thay đổi về

A. ổ sinh thái của loài

B. giới hạn sinh thái của các cá thể trong quần thể

C. kích thước của môi trường sống

D. kích thước quần thể

Xem lời giải »


Câu 13:

Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

A. Số lượng kẻ thù ăn thịt

B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn

C. Sự phát tán của các cá thể

D. Sức sinh sản và mức độ tử vong

Xem lời giải »


Câu 14:

Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

B. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể

C. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con non thấp

D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

Xem lời giải »


Câu 15:

Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột

A. Xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao

B. Chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.

C. Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường

D. Cả A, B, C

Xem lời giải »


Câu 16:

Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:

A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa

B. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng

C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng

D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm

Xem lời giải »


Câu 17:

Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là:

A. Biến động xảy ra do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết

B. Biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường

C. Biến động xảy ra do sự tác động của con người

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 18:

Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì xảy ra:

A. do sự tác động của con người

B. do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường

C. do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết

D. do sự đột biến của quần thể.

Xem lời giải »


Câu 19:

Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là:

A. Biến động xảy ra do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết

B. Biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường

C. Biến động xảy ra do sự tác động của con ngườ

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 20:

Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì xảy ra:

A. do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường

B. do sự tác động của con người

C. do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết

D. do sự đột biến của quần thể.

Xem lời giải »


Câu 21:

Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là

A. nhiệt độ

B. ánh sáng

C. Độ ẩm

D. không khí

Xem lời giải »


Câu 22:

Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?

A. ếch

B. thỏ

C. giun đất

D.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 có lời giải hay khác: