X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 39 có đáp án năm 2024


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 39 có đáp án năm 2024

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 39 có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 39 có đáp án năm 2024

BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

A/ BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG

Câu 1: Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

  1. Phân bố cá thể
  2. Kích thước của quần thể.
  3. Tăng trưởng của quần thể
  4. Biến động số lượng cá thể.

Đáp án:

Biến động số lượng của quần thể là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể quanh giá trị cân bằng tương ứng với sức chứa của môi trường (sinh sản cân bằng với tử vong), do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây:

1. Tăng, giảm số lượng cá thể

2. Tăng, giảm sinh khối của quần thể

3. Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể

4. Số lượng cá thể dao động có chu kỳ

  1. (1),(2),
  2. (2),(3),(4)
  3. (1),(2),(4)
  4. (1),(2),(3)

Đáp án:

Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình: (1), (2), (4)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

  1. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
  2. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
  3. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
  4. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.

Đáp án:

Dạng biến động số lượng cá thể thuộc dạng không theo chu kỳ là:

A - Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.

B - Biến động theo chu kỳ nhiều năm (7 năm), C là biến động theo chu kỳ ngày đêm, D là biến động theo chu kỳ mùa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.

(2) Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(3) Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.

(4) Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là:

  1. (1) và (3).
  2. (2) và (3).
  3. (1) và (4).
  4. (2) và (4)

Đáp án:

Những dạng biến động số lượng theo chu kì là: (1) và (4).

Dạng biến động (2) và (3) là biến động không theo chu kì thời gian

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trong số các hoạt động sau đây của sinh vật, có bao nhiêu hoạt động theo chu kì mùa?

1. Khi thủy triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thủy triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn.

2. Nhịp tim đập, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng.

3. Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới.

4. Hoa Anh đào nở vào mùa xuân.

5. Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng.

6. Cây họ đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối

7. Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông.

  1. 3
  2. 6
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Các sinh vật hoạt động theo chu kì mùa là: (3), (4), (7).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

1. Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.

2. Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

3. Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.

4. Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

  1. (1) và (3).
  2. (2) và (3).
  3. (1) và (4).
  4. (2) và (4)

Đáp án:

Những dạng biến động số lượng theo chu kì là: (1) và (4).

Dạng biến động (2) và (3) là biến động không theo chu kì thời gian

Đáp án cần chọn là: C

B/ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

Câu 1: Khi nào quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể?

  1. Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao hoặ giảm xuống quá thấp
  2. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
  3. Khi có biến động di truyền    
  4. Quần thể không thể điều chỉnh số lượng cá thể được

Đáp án:

- Khi số lượng cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao, quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể khi?

  1. Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao
  2. Khi số lượng cá thể giảm xuống quá thấp
  3. Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao hoặc giảm xuống quá thấp          
  4. Quần thể không thể điều chỉnh số lượng cá thể được.

Đáp án:

Quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể khi số lượng cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Nhân tố nào dưới đây có thể điều chỉnh số lượng cá thể?

  1. Cạnh tranh       
  2. Di cư
  3. Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
  4. Tất cả các ý trên.

Đáp án:

Các nhân tố ở A, B, C đều có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

  1. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh
  2. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể
  3. sự điều chình vật ăn thịt và vật kí sinh
  4. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể

Đáp án:

Các cơ chế ở A, B, C đều có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

D sai, tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể → không có ý nghĩa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Cạnh tranh không làm cho quần thể:

  1. Có mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm   
  2. Tự tỉa thưa
  3. Kích thước quần thể giảm
  4. Có mức tử vong giảm, còn mức sinh sản lại tăng  

Đáp án:

Cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Cạnh tranh làm cho quần thể:

  1. Có mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm
  2. Mức tử vong và sinh sản đều giảm
  3. Mức tử vong và sinh sản đều tăng
  4. Có mức tử vong giảm, còn mức sinh sản lại tăng  

Đáp án:

Cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Di cư làm cho kích thước quần thể:

  1. Tăng           
  2. Giảm
  3. Không thay đổi
  4. Không xác định được.  

Đáp án:

Di cư làm cho kích thước quần thể giảm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Di cư làm cho:

  1. Kích thước quần thể tăng            
  2. Mật độ quần thể tăng
  3. Kích thước quần thể giảm     
  4. Sức sinh sản giảm.            .

Đáp án:

Di cư làm cho kích thước quần thể giảm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc:

  1. Nhiệt độ      
  2. Mật độ
  3. Mùa
  4. Không xác định được.  

Đáp án:

Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc mật độ, nghĩa là tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể cao và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Mức độ tác động của vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh tăng lên khi:

  1. Nhiệt độ tăng            
  2. Độ ẩm tăng
  3. Mật độ tăng     
  4. Không xác định được.            .

Đáp án:

Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc mật độ, nghĩa là tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể cao và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức:

  1. Cao hơn với sức chứa môi trường       
  2. Thấp hơn với sức chứa môi trường
  3. Cân bằng
  4. Tùy loài.        

Đáp án:

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức:

  1. Cao    
  2. Thấp
  3. Quần thể không điều chỉnh mật độ.                 
  4. Cân bằng

Đáp án:

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là

  1. Khống chế sinh học      
  2. Trạng thái cân bằng của quần thể
  3. Cân bằng sinh học   
  4. Biến động số lượng cá thể của quần thể

Đáp án:

Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do

  1. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm
  2. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng
  3. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm
  4. sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể

Đáp án:

Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:

  1. sức sinh sản
  2. các yếu tố không phụ thuộc mật độ
  3. sức tăng trưởng của quần thể
  4. nguồn thức ăn từ môi trường

Đáp án:

Yếu tố quan trọng nhất là nguồn thức ăn từ môi trường – đây là yếu tố sống còn, để duy trì sự sống của từng cá thể sinh vật

Khi nguồn thức ăn dồi dào làm tăng mức sinh sản, giảm mức độ tử vong, số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh.

Khi nguồn sống trong môi trường trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội,…dẫn tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm tăng mức độ tử vong và giảm mức sinh sản của quần thể.

Cạnh tranh nhau gay gắt giữa các cá thể tăng lên, nhiều cá thể trong quần thể sẽ xuất cư đi tìm nơi sống mới. Số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh giảm đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là

  1. mức sinh sản
  2. mức tử vong
  3. nguồn thức ăn từ môi trường
  4. sức lớn của cá thể

Đáp án:

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là nguồn thức ăn từ môi trường– đây là yếu tố sống còn, để duy trì sự sống của từng cá thể sinh vật

Khi nguồn thức ăn dồi tăng mức sinh sản, giảm mức độ tử vong, số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh.

Khi nguồn sống trong môi trường trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội,…dẫn tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm tăng mức độ tử vong và giảm mức sinh sản của quần thể.

Cạnh tranh nhau gay gắt giữa các cá thể tăng lên, nhiều cá thể trong quần thể sẽ xuất cư đi tìm nơi sống mới. Số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh giảm đi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

  1. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao
  2. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù
  3. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở
  4. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể

Đáp án:

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

  1. mật độ cá thể không thay đổi
  2. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù
  3. mật độ cá thể chệch ra khỏi vị trí cân bằng
  4. có thiên tai, lũ lụt

Đáp án:

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao tức mật độ cá thể chệch ra khỏi vị trí cân bằng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Vì sao nói: “Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng”?

  1. Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
  2. Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể
  3. Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể
  4. Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

Đáp án:

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng là do: mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Vì sao quần thể phải điều chỉnh mật độ cá thể?

  1. Mật độ có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
  2. Mật độ có ảnh hưởng tới mức độ sinh sản của quần thể
  3. Mật độ có ảnh hưởng tới mức độ tử vong của cá thể
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng là do: mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: