Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong vật lí sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 3 (có đáp án): Đơn vị và sai số trong vật lí - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà em biết?
A. Cường độ dòng điện có đơn vị là A.
B. Diện tích có đơn vị đo là .
C. Thể tích có đơn vị đo là .
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D.
Một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng ví dụ như:
- Cường độ dòng điện có đơn vị là A.
- Diện tích có đơn vị đo là .
- Thể tích có đơn vị đo là .
Câu 2: Đơn vị nào sau đây thuộc hệ SI?
A. kilogam (kg).
B. giây (s).
C. mét (m)
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D.
Các đơn vị thuộc hệ SI:
- kilogam (kg).
- giây (s).
- mét (m).
- kelvin ( K).
- ampe (A).
- mol (mol).
- candela (cd).
Câu 3: Trong hệ SI đơn vị đo thời gian là?
A. giây (s).
B. giờ (h).
C. phút (min ).
D. một trong ba đơn vị giây (s),giờ (h), hoặc phút (min ).
Đáp án đúng là: A.
Trong hệ SI đơn vị đo thời gian là giây (s).
Câu 4: Chọn đáp án đúng. Thứ nguyên của một đại lượng là:
A. quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản.
B. công thức xác định sự phụ thuộc của đơn vị một đại lượng nào đó vào các đơn vị cơ bản.
C. là đơn vị của đại lượng ấy trong hệ SI.
D. cả A và B đều đúng.
Đáp án đúng là: D.
Thứ nguyên của một đại lượng là: quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản. Hoặc ta có thể hiểu thứ nguyên là công thức xác định sự phụ thuộc của đơn vị một đại lượng nào đó vào các đơn vị cơ bản.
Câu 5: Chọn đáp án đúng. Thứ nguyên của vận tốc là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án đúng là: A.
Thứ nguyên của vận tốc là .
Câu 6: Chọn đáp án đúng. Thứ nguyên của khối lượng riêng là
A. .
B. .
C.
D. .
Đáp án đúng là: A.
Thứ nguyên của khối lượng riêng là
Câu 7: Chọn câu đúng. Phép đo trực tiếp là:
A. phép đo mà giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.
B. phép so sánh đại lượng vật lí cần đo với đại lượng cùng loại trực tiếp thông qua dụng cụ đo.
C. phép đo mà giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua các đại lượng đo trực tiếp.
D. cả A và B.
Đáp án đúng là: D.
A - đúng.
B - đúng.
C - sai.
Câu 8: Chọn đáp án đúng?
A. Sai số hệ thống là sai số có tính qui luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo làm cho giá trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định só với giá trị thực.
B. Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài, thường có nguyên nhân không rõ ràng và dẫn đến sự phân tán của các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình.
C. Sai số hệ thống thường xuất phát từ dụng cụ đo, ngoài ra sai số hệ thống còn xuất phát từ độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D.
A- đúng.
B- đúng.
C- đúng.
Câu 9: Cách ghi kết quả đo của một đại lượng vật lí
A. .
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: A.
Khi tiến hành đo đạc giá trị x của một đại lượng vật lí thường được ghi dưới dạng: trong đó là sai số tuyệt đối của phép đo, là giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến hành phép đo nhiều lần.
Câu 10: Chọn đáp án đúng
A. Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được và bằng tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
B. Sai số tương đối cho biết mức độ chính xác của phép đo, được xác định bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
C. Công thức sai số tương đối là
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D.
- Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được và bằng tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.
- Sai số tương đối cho biết mức độ chính xác của phép đo, được xác định bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo
- Công thức sai số tương đối là
Câu 1:
Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà em biết?
A. Sai số hệ thống là sai số có tính qui luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo làm cho giá trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định só với giá trị thực.
B. Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài, thường có nguyên nhân không rõ ràng và dẫn đến sự phân tán của các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình.
C. Sai số hệ thống thường xuất phát từ dụng cụ đo, ngoài ra sai số hệ thống còn xuất phát từ độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.
Chọn phát biểu gây ra sai số lớn nhất: Khi đo thời gian rơi của một vật từ độ cao khoảng 1 m, người thí nghiệm nên làm như thế nào để có kết quả đo chính xác?
A. Sử dụng cổng đo cảm biến bằng tia hồng ngoại.
B. Đo nhiều lần.
C. Dùng đồng hồ bấm giây do người bấm và tiến hành đo một lần duy nhất.
D. Sử dụng phần mềm phân tích kết quả với sai số thấp.
Một học sinh đo chiều dày của một cục tẩy, sau nhiều lần đo được các kết quả: 3,3 cm; 3,4 cm; 3,5 cm; 3,4 cm, 3,4 cm và 3,4 cm. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?