X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 10 (có đáp án): Ba định luật Newton về chuyển động - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 10 (có đáp án): Ba định luật Newton về chuyển động - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Tác dụng của lực là:

A. làm vật bị biến dạng hoặc làm thay đổi chuyển động của vật.

B. nguyên nhân của chuyển động.

C. chỉ có tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật.

D. không có lực vật không chuyển động được.

Câu 2: Quán tính là:

A. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc chuyển động của nó.

B. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn lực tác dụng lên vật.

C. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn tốc độ chuyển động của nó.

D. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn gia tốc của chuyển động.

Câu 3: Hai lực cân bằng có đặc điểm

A. tác dụng vào cùng một vật.

B. có độ lớn bằng nhau.

C. cùng phương, ngược chiều.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 4: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

A. trọng lượng.

B. khối lượng.

C. vận tốc.

D. lực.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:

A. 4 N.

B. 1 N.

C. 2 N.

D. 100 N.

Câu 6: Một người đi xe đạp trên đoạn đường nằm ngang thì hãm phanh, xe đi thêm 10 m trong 5 s thì dừng. Khối lượng của xe và người là 100 kg. Tìm độ lớn vận tốc khi hãm và lực hãm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 4 m/s và -80 N.

B. 4 m/s và 80 N.

C. 2 m/s và -80 N.

D. 2 m/s và 80 N.

Câu 7: Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ quặt sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

A. Bên trái.

B. Bên phải.

C. Chúi đầu về phía trước.

D. Ngả người về phía sau.

Câu 8: Một lực tác dụng vào xe trong khoảng thời gian 0,6 s thì vận tốc của xe giảm từ 8m/s đến 5 m/s. Tiếp đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực thì trong bao lâu nữa xe dừng hẳn. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 0,5 s.

B. 1 s.

C. 2 s.

D. 4 s.

Câu 9: Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường thẳng đứng và bay ngược lại với tốc độ 15 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều bóng đập vào tường.

A. 875 N.

B. 500 N.

C. 1000 N.

D. 200 N.

Câu 10: Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Đoạn đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

A. 8 m.

B. 2 m.

C. 1 m.

D. 4 m.

Câu 1:

Tác dụng của lực là:

A. làm vật bị biến dạng hoặc làm thay đổi chuyển động của vật.
B. nguyên nhân của chuyển động.
C. chỉ có tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật.
D. không có lực vật không chuyển động được.

Xem lời giải »


Câu 2:

Quán tính là:

A. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc chuyển động của nó.
B. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn lực tác dụng lên vật.
C. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn tốc độ chuyển động của nó.
D. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn gia tốc của chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hai lực cân bằng có đặc điểm

A. tác dụng vào cùng một vật.
B. có độ lớn bằng nhau.
C. cùng phương, ngược chiều.
D. Cả 3 đáp án trên.

Xem lời giải »


Câu 4:

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

A. trọng lượng.     
B. khối lượng.      
C. vận tốc.  
D. lực.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:

A. 4 N. 
B. 1 N.
C. 2 N.
D. 100 N.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường nằm ngang thì hãm phanh, xe đi thêm 10 m trong 5 s thì dừng. Khối lượng của xe và người là 100 kg. Tìm độ lớn vận tốc khi hãm và lực hãm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 4 m/s và -80 N.
B. 4 m/s và 80 N.
C. 2 m/s và -80 N.
D. 2 m/s và 80 N.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ quặt sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

A. Bên trái.
B. Bên phải.
C. Chúi đầu về phía trước.
D. Ngả người về phía sau.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một lực tác dụng vào xe trong khoảng thời gian 0,6 s thì vận tốc của xe giảm từ 8m/s đến 5 m/s. Tiếp đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực thì trong bao lâu nữa xe dừng hẳn. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 0,5 s.
B. 1 s.
C. 2 s.
D. 4 s.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường thẳng đứng và bay ngược lại với tốc độ 15 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều bóng đập vào tường.

A. 875 N.
B. 500 N.
C. 1000 N.
D. 200 N.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Đoạn đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

A. 8 m.
B. 2 m.
C. 1 m.
D. 4 m.   

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: