X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 8 (có đáp án): Chuyển động tròn - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 8: Chuyển động tròn sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 8 (có đáp án): Chuyển động tròn - Chân trời sáng tạo

Câu 1:

Chọn đáp án đúng. Đổi 450  bằng

A. π2  rad.

B. π3  rad.

C. π4  rad.

D. π6  rad.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn đáp án đúng.

A. s=αradR .
B. s=αrad.R
C. s=αradR
D. Cả đáp án A và B

Xem lời giải »


Câu 3:

Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Một con lắc đồng hồ.
B. Một mắt xích xe đạp.
C. Cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
D. Cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chuyển động tròn đều là chuyển động

A. có quỹ đạo là đường tròn và góc quay được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau.
B. có quỹ đạo là đường tròn và độ dài cung tròn quay được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau
C. có quỹ đạo là đường tròn và có tốc độ không đổi.
D. Cả ba đáp án trên.

Xem lời giải »


Câu 5:

Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

A. phương tiếp tuyến với quỹ đạo của đường tròn.
B. chiều: theo chiều chuyển động của vật.
C. độ lớn không đổi ν=R.ω .
D. cả ba đáp án trên

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 0,5 m, được chắn bởi góc 600

A. 0,5236 m.
B. 0,2 m.
C. 1 m.
D. 30 m.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính tốc độ góc của kim giờ, coi kim giờ chuyển động tròn đều.

A. π21600rad/s

B. π30rad/s

C. π1800rad/s

D. π60rad/s

Xem lời giải »


Câu 8:

Vecto gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều có đặc điểm

A. phương: trùng với bán kính đường tròn quỹ đạo.

B. chiều: hướng về tâm đường tròn quỹ đạo.

C. độ lớn không đổi, aht=ν2R=ω2.R
D. Cả ba đáp án trên

Xem lời giải »


Câu 9:

Tính độ lớn gia tốc hướng tâm của điểm đầu mút một kim giờ dài 8 cm, coi kim giờ chuyển động tròn đều.

A. 1,6923.109m/s2

B. 2,6923.109m/s2

C. 3,6m/s2

D. 9,6m/s2

Xem lời giải »


Câu 10:

Kim giây của một đồng hồ dài 2,5 cm. Độ lớn gia tốc hướng tâm của đầu mút kim giây là

A.  = 2,74.10-2 m/s2

B.  = 2,74.10-3 m/s2.  
C.  = 2,74.10-4 m/s2.
D.  = 2,74.10-5 m/s2.

Xem lời giải »


Câu 1:

Chọn đáp án đúng. Lực hướng tâm

A. có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo
B. có độ lớn không đổi bằng Fht=m.aht=m.ν2R=m.ω2.R
C. là lực giữ cho vật chuyển động tròn đều
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.

A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
B. Lực cản của không khí.
C. Lực đẩy Acsimet của không khí.
D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chọn phát biểu sai.

A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.
B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua có mặt đường nghiêng), lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát.
C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.
D. Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N. Ôtô sẽ:

A. trượt vào phía trong của vòng tròn.
B. trượt ra khỏi đường tròn.
C. chạy chậm lại vì tác dụng của lực li tâm.  
D. Chưa đủ cơ sở để kết luận

Xem lời giải »


Câu 5:

Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:

A 10 N.                 
B. 4.102 N.          
C. 4.103 N.            
D. 2.104 N.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay dây sao cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang, sợi dây lệch so với phương thẳng đứng một góc nhọn. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Lấy g=10m/s2 . Khối lượng của hòn đá bằng

A. 0,99 kg.
B. 0,92 kg.
C. 2,58 kg.
D. 1,53 kg.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc w. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là:

A. Trọng lực.
B. Phản lực của đĩa.
C. Lực ma sát nghỉ.      
D. Hợp lực của 3 lực trên.

Xem lời giải »


Câu 8:

Gia tốc tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là g=1,6m/s2 . Bán kính của Mặt Trăng là 1,7.106  m. Chu kì của vệ tinh trên quỹ đạo gần Mặt Trăng gần đúng bằng

A. 1,0.103s

B. 6,5.103s

C. 5,0.106s
D. 7,1.1012s

Xem lời giải »


Câu 9:

Một vật đặt trên một cái bàn quay, nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,25 và vận tốc góc của mặt bàn là 3 rad/s thì phải đặt vật trên mặt bàn, trong phạm vi một hình tròn có tâm nằm trên trục quay, bán kính bao nhiêu để nó không bị trượt đi.

A. 0,277 m.
B. 1 m.
C. 2 m.
D. 2,5 m.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao 153 km. Chu kì của vệ tinh là 5.103 s và bán kính của Trái Đất là R = 6400 km. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh?

A. 1035 N.
B. 1500 N.
C. 2000 N.
D. 1600 N.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: