Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 2 (có đáp án): Mô tả chuyển động - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 2: Mô tả chuyển động sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 2 (có đáp án): Mô tả chuyển động - Chân trời sáng tạo
Câu 1:
Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố
Câu 2:
Chọn đáp án đúng
Câu 3:
Chọn đáp án đúng
Câu 4:
Chuyển động thẳng đều là
Câu 5:
Chọn đáp án đúng
Câu 6:
Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.
Câu 7:
Chọn đáp án đúng
Câu 8:
Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi nào?
Câu 9:
Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.
Câu 10:
Chọn câu đúng
Câu 1:
Hệ quy chiếu bao gồm:
Câu 2:
Chọn ý đúng: Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là
A. xe ô tô.
Câu 3:
Trong các trường hợp sau, đâu là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng?
B. Viên bi sắt rơi tự do.
Câu 4:
Một người đi từ nhà tới cơ quan cách nhà 4 km. Trước đó người này đi theo hướng ngược lại 200 m để mua đồ ăn sáng. Cho rằng cả ba địa điểm này đều nằm trên một đường thẳng. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà tới cơ quan là:
A. 4 km.
Câu 5:
Đồ thị dưới đây thể hiện vị trí x của một ô tô theo thời gian. Nếu biết xe chuyển động có quỹ đạo thẳng thì chuyển động từ A đến B phải là
A. Chuyển động thẳng.
Câu 6:
Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40 km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
A. 10 km.
C. 12 km.
Câu 7:
Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong một phần hai quãng đường đầu đi với v = 40 km/h. Trong một phần hai quãng đường còn lại đi trong một phần hai thời gian đầu với v = 75 km/h và trong một phần hai thời gian cuối đi với v = 45km/h. Tính tốc độ trung bình trên đoạn MN.
A. 40 km/h.
B. 45 km/h.
C. 48 km/h.
Câu 8:
Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại thời điểm t1 = 2 s thì d1 = 4 m và tại t2 = 3 s thì d2 = 6 m. Hãy viết phương trình thể hiện sự liên hệ giữa độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển của vật.
A. d = 4t (m).
C. d = 6t (m).
Câu 9:
Lúc 7h15 phút sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 10 m/s đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai xe gặp nhau lúc 9h15 phút. Tìm vận tốc của xe đạp.
A. 5 m/s.
C. 7 m/s.
Câu 10:
Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian bên dưới hãy cho biết trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
Câu 11:
Một ô tô đi trên quãng đường AB với v = 54 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 6 km/h thì ô tô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Quãng đường AB là:
Câu 12:
Lúc 8h sáng một người đi xe khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h. Người đó sẽ cách A 60 km vào lúc mấy giờ?
A. 8h30.
Câu 13:
Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?
Câu 14:
Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là.
Câu 15:
Dựa theo đồ thị (d-t) ở hình bên, hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại vị trí B
A. 2 m/s.
B. 3 m/s
Câu 1:
Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
Một người đi xe đạp, đi đoạn đường đầu với tốc độ km/h, nửa quãng đường còn lại là km/h. Tính tốc độ trung bình trên toàn bộ quãng đường.
Câu 4:
Một xe đi đoạn đường đầu với tốc độ m/s, đi đoạn còn lại với m/s. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường.
Câu 5:
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Một nửa thời gian đầu tốc độ trung bình của xe là , nửa thời gian còn lại tốc độ trung bình của ô tô là . Tính tốc độ trung bình của ô tô trong toàn bộ khoảng thời gian chuyển động.
Câu 6:
Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với tốc độ trung bình là 20 km/h, trong nửa thời gian của thời gian còn lại đi với tốc độ trung bình là 10 km/h, sau cùng dắt bộ với tốc độ trung bình là 5 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường.
Câu 7:
Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 80 km/h và 60 km/h. Tính vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai biết hai đầu máy chạy ngược chiều.
Câu 8:
Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h, khi chạy ngược dòng về mất 6h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?
Câu 9:
Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng tốc độ của thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, tốc độ nước chảy là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Câu 10:
Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là