X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 2 (có đáp án): Mô tả chuyển động - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 2: Mô tả chuyển động sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 2 (có đáp án): Mô tả chuyển động - Chân trời sáng tạo

Câu 1:

Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn đáp án đúng

A. quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động.
B. tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.
C. chuyển động thẳng là chuyển động có quĩ đạo là đường thẳng.
D. cả A, B và C đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chọn đáp án đúng

A. tốc độ của vật là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.
B. tốc độ trung bình của vật có công thức νtb=sΔt
C. đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s
D. cả A, B và C đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chuyển động thẳng đều là

A. chuyển động có quĩ đạo là đường thẳng và có tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.
B. chuyển động có tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.
C. chuyển động có tốc độ tức thời thay đổi theo thời gian.
D. chuyển động có tốc độ trung bình thay đổi theo thời gian.

Xem lời giải »


Câu 5:

Chọn đáp án đúng

A. độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ có gốc tại vị trí ban đầu, hướng từ vị trí đầu đến vị trí cuối, độ lớn bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối.
B. độ dịch chuyển là đại lượng có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng không.
C. độ dịch chuyển được xác định bằng độ biến thiên tọa độ của vật d=x2x1=Δx
D. tất cả các đáp án trên đều đúng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200m.
B. s = 200 m và d = 200m.
C. s = 500 m và d = 200m.
D. s = 800 m và d = 300m.

Xem lời giải »


Câu 7:

Chọn đáp án đúng

A. Vận tốc trung bình là đại lượng véctơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện được độ dịch chuyển đó.
B. là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.
C. là đại lượng đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.
D. là đại lượng vectơ đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi nào?

A. luôn luôn bằng nhau.
B. khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. khi vật chuyển động thẳng.
D. khi vật không đổi chiều chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.

A. 4,58 m/s.
B. 5 m/s.
C. 4 m/s.
D. 6 m/s.

Xem lời giải »


Câu 10:

Chọn câu đúng

A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.
B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang.
D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Ox.

Xem lời giải »


Câu 1:

Hệ quy chiếu bao gồm:

A. Vật làm gốc và hệ trục tọa độ.
B. Hệ trục tọa độ và mốc thời gian.
C. Vật làm gốc, đồng hồ và mốc thời gian.
D. Vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn ý đúng: Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là

A. xe ô tô.

B. cột đèn bên đường.
C. bóng đèn trên xe.
D. hành khách đang ngồi trên xe.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong các trường hợp sau, đâu là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng?

A. Chiếc lá rơi xuống từ cành cây.

B. Viên bi sắt rơi tự do.

C. Xe lửa chạy tuyến Bắc – Nam.
D. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một người đi từ nhà tới cơ quan cách nhà 4 km. Trước đó người này đi theo hướng ngược lại 200 m để mua đồ ăn sáng. Cho rằng cả ba địa điểm này đều nằm trên một đường thẳng. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà tới cơ quan là:

A. 4 km.

B. 4,2 km.
C. 3,8 km.
D. Chưa đủ căn cứ để kết luận.

Xem lời giải »


Câu 5:

Đồ thị dưới đây thể hiện vị trí x của một ô tô theo thời gian. Nếu biết xe chuyển động có quỹ đạo thẳng thì chuyển động từ A đến B phải là

Đồ thị dưới đây thể hiện vị trí x của một ô tô theo thời gian. Nếu biết xe chuyển động có quỹ  (ảnh 1)

A. Chuyển động thẳng.

B. Chuyển động thẳng đều.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D. Chuyển động thẳng chậm dần đều.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40 km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.

A. 10 km.

B. 11 km.

C. 12 km.

 

D. 15 km.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong một phần hai quãng đường đầu đi với v = 40 km/h. Trong một phần hai quãng đường còn lại đi trong một phần hai thời gian đầu với v = 75 km/h và trong một phần hai thời gian cuối đi với v = 45km/h. Tính tốc độ trung bình trên đoạn MN.

A. 40 km/h.

B. 45 km/h.

C. 48 km/h.

D. 47 km/h.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại thời điểm t1 = 2 s thì d1 = 4 m và tại t2 = 3 s thì d2 = 6 m. Hãy viết phương trình thể hiện sự liên hệ giữa độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển của vật.

A. d = 4t (m).

B. d = 3t (m).

C. d = 6t (m).

D. d = 2t (m).

Xem lời giải »


Câu 9:

Lúc 7h15 phút sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 10 m/s đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai xe gặp nhau lúc 9h15 phút. Tìm vận tốc của xe đạp.

A. 5 m/s.

B. 6 m/s.

C. 7 m/s.

D. 8 m/s.

Xem lời giải »


Câu 10:

Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian bên dưới hãy cho biết trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian bên dưới hãy cho biết trong khoảng thời gian (ảnh 1)

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Xem lời giải »


Câu 11:

Một ô tô đi trên quãng đường AB với v = 54 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 6 km/h thì ô tô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Quãng đường AB là:

A. 270 km.
B. 240 km.
C. 269 km.
D. 230 km.

Xem lời giải »


Câu 12:

Lúc 8h sáng một người đi xe khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h. Người đó sẽ cách A 60 km vào lúc mấy giờ?

A. 8h30.

B. 8h00.
C. 10h00.
D. 9h30.

Xem lời giải »


Câu 13:

Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?

A. Vận tốc trung bình.
B. Quỹ đạo.
C. Độ dời.
D. Thời gian.

Xem lời giải »


Câu 14:

Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là.

A. Tốc độ.
B. Tốc độ trung bình.
C. Vận tốc trung bình.
D. Độ dời.

Xem lời giải »


Câu 15:

Dựa theo đồ thị (d-t) ở hình bên, hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại vị trí B

Dựa theo đồ thị (d-t) ở hình bên, hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại vị trí B (ảnh 1)

A. 2 m/s.

B. 3 m/s

C. 4 m/s
D. 0 m/s

Xem lời giải »


Câu 1:

Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.

A. d13=d12+d23

B. d12=d13+d23

C. d12=d13+d23

D. d23=d12+d13

Xem lời giải »


Câu 2:

Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính vận tốc tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.

A. v13=v12+v23

B. v12=v13+v23

C. v12=v13+v23

D. v23=v13+v12

Xem lời giải »


Câu 3:

Một người đi xe đạp, đi 12  đoạn đường đầu với tốc độ ν1=10 km/h, nửa quãng đường còn lại là ν2=15 km/h. Tính tốc độ trung bình trên toàn bộ quãng đường.

A. 12 km/h.
B. 25 km/h.
C. 5 km/h.
D. 12,5 km/h.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một xe đi 13 đoạn đường đầu với tốc độ ν1=15  m/s, đi đoạn còn lại với ν2=20 m/s. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường.

A. 5 m/s.
B. 25 m/s.
C. 18 m/s.
D. 10 m/s.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một ô tô chuyển động từ A đến B. Một nửa thời gian đầu tốc độ trung bình của xe là ν1=40km/h , nửa thời gian còn lại tốc độ trung bình của ô tô là ν2=60km/h . Tính tốc độ trung bình của ô tô trong toàn bộ khoảng thời gian chuyển động.

A. 40 km/h.
B. 100 km/h.
C. 20 km/h.
D. 50 km/h.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với tốc độ trung bình là 20 km/h, trong nửa thời gian của thời gian còn lại đi với tốc độ trung bình là 10 km/h, sau cùng dắt bộ với tốc độ trung bình là 5 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường.

A. 15,3 km/h.
B. 10,9 km/h.
C. 12 km/h.
D. 9 km/h.

Xem lời giải »


Câu 7:

Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 80 km/h và 60 km/h. Tính vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai biết hai đầu máy chạy ngược chiều.

A. 100 km/h.
B. 20 km/h.
C. 50 km/h.
D. 140 km/h.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h, khi chạy ngược dòng về mất 6h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?

A. 12 h.
B. 10 h.
C. 9 h.
D. 3 h.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi lại trở về A. Biết rằng tốc độ của thuyền trong nước yên lặng là 5 km/h, tốc độ nước chảy là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.

A. 2 giờ 30 phút.
B. 2 giờ.
C. 1 giờ.
D. 1,5 giờ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. v = 14 km/h     
B. v = 21 km/h
C. v = 9 km/h  
D. v = 5 km/h

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: