X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 17 (có đáp án): Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 17: Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 17 (có đáp án): Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Công thức tính động năng của vật khối lượng m

A. Wd=m.ν22

B. Wd=m.ν2

C. Wd=2.m.ν

D. Wd=2m.ν

Câu 2: Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật

A. chuyển động thẳng đều.

B. chuyển động với gia tốc không đổi.

C. chuyển động tròn đều.

D. chuyển động cong đều.

Câu 3: Chọn câu sai:

A. Công thức tính động năng: Wd=m.ν22

B. Đơn vị động năng là: kg.m/s2.

C. Đơn vị động năng là đơn vị công.

D. Đơn vị động năng là: W.s.

Câu 4: Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường

A. luôn luôn có trị số dương.

B. tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng.

C. tỷ lệ với khối lượng của vật.

D. có thể âm, dương hoặc bằng không.

Câu 5: Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:

A. chuyển động thẳng đều.

B. chỉ dưới tác dụng của lực ma sát.

C. chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

D. chuyển động tròn đều.

Câu 6: Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn

A. 20384 N.

B. 20000 N.

C. 10500 N.

D. 20500 N.

Câu 7: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g=10m/s2. Tính thế năng trọng trường của vật tại đáy giếng cách mặt đất 5 m với gốc thế năng tại mặt đất.

A. 500 J.

B. -400 J.

C. 400 J.

D. -500 J.

Đáp án đúng là: D.

Áp dụng công thức tính thế năng trọng trường của vật ta có:

Wt=m.g.h=10.10.5=500J (do mốc tính thế năng ở mặt đất).

Câu 8: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10m/s2. Ở độ cao nào thế năng bằng động năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. 4,5 m.

B. 3 m.

C. 2,5 m.

D. 5 m.

Câu 9: Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. 60 m.

B. 45 m.

C. 20 m.

D. 80 m.

Câu 10: Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị hv gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 2,0.

B. 2,5.

C. 3,0.

D. 3,5.

Câu 1:

Công thức tính động năng của vật khối lượng m

A. Wd=m.ν22

B. Wd=m.ν2

C. Wd=2.m.v

D. Wd=2m.ν

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật

A. chuyển động thẳng đều.                           
B. chuyển động với gia tốc không đổi.
C. chuyển động tròn đều.                             
D. chuyển động cong đều.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chọn câu sai:

A. Công thức tính động năng: Wd=m.ν22
B. Đơn vị động năng là: kg.m/s2.
C. Đơn vị động năng là đơn vị công.            
D. Đơn vị động năng là: W.s.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường

A. luôn luôn có trị số dương.
B. tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng.
C. tỷ lệ với khối lượng của vật.
D. có thể âm, dương hoặc bằng không.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:

A. chuyển động thẳng đều.                               
B. chỉ dưới tác dụng của lực ma sát.
C. chỉ dưới tác dụng của trọng lực.                    
D. chuyển động tròn đều.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn

A. 20384 N.
B. 20000 N.
C. 10500 N.
D. 20500 N.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g=10 m/s2 . Tính thế năng trọng trường của vật tại đáy giếng cách mặt đất 5 m với gốc thế năng tại mặt đất.

A. 500 J.
B. -400 J.
C. 400 J.
D. -500 J.

Xem lời giải »


Câu 8:

Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu  v0= 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10 m/s2 . Ở độ cao nào thế năng bằng động năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. 4,5 m.
B. 3 m.
C. 2,5 m.
D. 5 m.

Xem lời giải »


Câu 9:

Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu v0= 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10 m/s2 . Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. 60 m.
B. 45 m.

C. 20 m.

D. 80 m.

Xem lời giải »


Câu 10:

Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10 m/s2 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị hv  gần giá trị nào sau đây nhất?

A. 2,0.
B. 2,5.
C. 3,0.
D. 3,5.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: