Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 3 (có đáp án): Chuyển động biến đổi - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 3: Chuyển động biến đổi sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 3 (có đáp án): Chuyển động biến đổi - Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 1:
Gia tốc là
Câu 3:
Chọn đáp án đúng.
Câu 4:
Chọn đáp án đúng.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc và không bằng hằng số, vận tốc tăng theo thời gian, và cùng chiều.
Câu 5:
Chọn đáp án đúng.
C. Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có gia tốc và không bằng hằng số, vận tốc giảm đều theo thời gian, và cùng chiều.
Câu 6:
Nếu với vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Chọn đáp án đúng.
Câu 7:
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
Câu 8:
Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút 40 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút 40 giây đó là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
Câu 9:
Một ô tô chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Tính gia tốc của xe, biết rằng sau khi tăng ga chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
Câu 10:
Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Tính gia tốc của xe.
Câu 1:
Đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên của vận tốc theo thời gian được gọi là
Câu 2:
Một chuyển động thẳng có giá trị a khác 0 và bằng một hằng số là
A. chuyển động thẳng đều.
Câu 3:
Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?
B. Gia tốc kế.
C. Đồng hồ.
Câu 4:
Dựa theo đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng ta được đồ thị như hình vẽ. Chuyển động trên đoạn DF là chuyển động
A. thẳng đều.
B. thẳng nhanh dần đều.
C. thẳng chậm dần đều.
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
Phương trình vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
C. đường tròn.
Câu 8:
Phương trình liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển đối với chuyển động thẳng biến đổi đều là
A.
B.
C.
D.
Câu 9:
Dùng đồ thị v – t, độ dịch chuyển được xác định bằng
A. phần diện tích giới hạn bởi các đường v (t), v = 0, t = t1 và t = t2.
B. phần diện tích giới hạn bởi các đường v (t), v = v1, t = t1 và t = t2.
Câu 10:
Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
A. 100 m.
B. 400 m.
C. 200 m.
Câu 11:
Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10 s. Vận tốc của xe máy sau khi hãm phanh được 6 s là bao nhiêu?
A. 2 m/s.
Câu 12:
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau và bằng 100 m, lần lượt trong 5 s và 3 s. Tính gia tốc của xe.
A. m/s2
Câu 13:
Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1 m/s2. Biết vận tốc khi chạm đất 4 m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
B. 16 m; 2 s.
C. 8 m; 4 s.
Câu 14:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi được đoạn đường S trong thời gian 4 s. Xác định thời gian vật đi được đoạn đường cuối.
Câu 15:
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 0,2t2 – 20t + 10 (x đo bằng m; t đo bằng s). Vận tốc của vật ở thời điểm t = 10 s là
B. 18 m/s.
Câu 1:
Chọn đáp án đúng.
Câu 2:
Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu . Theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy .
Câu 3:
Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy là
Câu 4:
Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy .
Câu 5:
Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy .
Câu 6:
Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang
Câu 9:
Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.
Câu 10:
Vật ở độ cao 10 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu theo phương ngang. Nếu thay đổi độ cao ném vật thêm 10 m nữa thì thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy .
A. 1 s.