X

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 7 (có đáp án): Động lượng - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 7: Động lượng sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 7 (có đáp án): Động lượng - Chân trời sáng tạo

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây SAI:

A. Động lượng là một đại lượng vectơ.        
B. Xung của lực là một đại lượng vectơ.
C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.
D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi.

Xem lời giải »


Câu 2:

Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp    cùng hướng. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 0 kg.m/s.
B. 5 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 6 kg.m/s.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1 v2  cùng phương, ngược chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1  v2  vuông góc nhau.

A. 4,242 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Khi chạm sàn bi bay ngược trở lại cùng vận tốc theo phương cũ.

A. 2 kg.m/s
B. 4 kg.m/s
C. 6 kg.m/s
D. 8 kg.m/s

Xem lời giải »


Câu 6:

Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Sau khi chạm sàn bi nằm yên trên sàn.

A. 1 kg.m/s.
B. 2 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.

Xem lời giải »


Câu 7:

Chọn đáp án đúng. Biểu thức của định luật bảo toàn động lượng

A. p1+p2+...=p1'+p2'+...

B. Δp=0

C. m1.ν1+m2.ν2+...=m1.ν1'+m2.ν2'+...
D. Cả ba phương án trên.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu nếu chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.

A. 6 m/s.                                   
B. 7 m/s.                         
C. 10 m/s.             
D. 12 m/s.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500 2  m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?

A. 1224,7 m/s.
B. 1500 m/s.
C. 1750 m/s.
D. 12074 m/s.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một viên đạn khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc ν=2003m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng  bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc

A. 900

B. 600

C. 450

D. 300

Xem lời giải »


Câu 1:

Chọn đáp án đúng

A. F=ΔpΔt

B. Δp=F.Δt

C. Δp=F.Δt

D. Cả đáp án A và B

Xem lời giải »


Câu 2:

Chọn đáp án đúng. Va chạm mềm

A. xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
B. là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.
C. động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.
D. tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chọn đáp án đúng. Va chạm đàn hồi

A. xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
B. là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.
C. động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.
D. tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một người có khối lượng m1= 50kg đang chạy với vận tốc ν1= 3m/s thì nhảy lên một toa xe khối lượng m2= 150kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với ν2= 2m/s . Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động cùng chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 2,5 m/s.
B. 3 m/s.
C. 2,25 m/s.
D. 5 m/s.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một người có khối lượng m1= 50kg đang chạy với vận tốc ν1= 3m/s thì nhảy lên một toa xe khối lượng m1= 150kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với ν2= 2m/s . Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động ngược chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 2,25 m/s.
B. 0,75 m/s.
C. 4 m/s.
D. 5 m/s.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.

A. 0,896 m/s.
B. 0,875 m/s.
C. 0,4 m/s.
D. 0,5 m/s.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với tốc độ 3 m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm vào quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s ngược chiều với quả thứ nhất. Xác định vận tốc của hai quả cầu sau va chạm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu thứ nhất.

A. ν1'=1,8m/s ; ν2'=2,2m/s

B. ν1'=0,8m/s ; ν2'=2,2m/s

C. ν1'=0,8m/s ; ν2'=0,2m/s

D. ν1'=0,8m/s ; ν2'=2,2m/s

Xem lời giải »


Câu 8:

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

A. 5,0 kg.m/s.                           
B. 10 kg.m/s.             
C. 4,9 kg.m/s.                 
D. 0,5 kg.m/s.

Xem lời giải »


Câu 9:

Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có:

A. m1.ν1=m1+m2.ν2

B. m1.ν1=m2.ν2

C. m1.ν1=m2.ν2

D. m1.ν1=12m1+m2.ν2

Xem lời giải »


Câu 10:

Viên bi A có khối lượng m1 = 60 g chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40 g chuyển động ngược chiều có vận tốc v2 . Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Độ lớn vận tốc viên bi B là:

A. ν2=103m/s

B. ν2=7,5m/s

C. ν2=253m/s

D. ν2=12,5m/s

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: