Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 4 (có đáp án): Chuyển động thẳng - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Vật lí 10.
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 4 (có đáp án): Chuyển động thẳng - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố
A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .
Câu 2: Chọn đáp án đúng
A. quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động.
B. tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.
C. chuyển động thẳng là chuyển động có quĩ đạo là đường thẳng.
D. cả A, B và C đều đúng.
Câu 3: Chọn đáp án đúng
A. tốc độ của vật là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.
B. tốc độ trung bình của vật có công thức
C. đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s
D. cả A, B và C đều đúng.
Câu 4: Chuyển động thẳng đều là
A. chuyển động có quĩ đạo là đường thẳng và có tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.
B. chuyển động có tốc độ tức thời không đổi theo thời gian.
C. chuyển động có tốc độ tức thời thay đổi theo thời gian.
D. chuyển động có tốc độ trung bình thay đổi theo thời gian.
Câu 5: Chọn đáp án đúng
A. độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ có gốc tại vị trí ban đầu, hướng từ vị trí đầu đến vị trí cuối, độ lớn bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối.
B. độ dịch chuyển là đại lượng có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng không.
C. độ dịch chuyển được xác định bằng độ biến thiên tọa độ của vật
D. tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 6: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.
A. s = 800 m và d = 200m.
B. s = 200 m và d = 200m.
C. s = 500 m và d = 200m.
D. s = 800 m và d = 300m.
Câu 7: Chọn đáp án đúng
A. Vận tốc trung bình là đại lượng véctơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện được độ dịch chuyển đó.
B. là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.
C. là đại lượng đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.
D. là đại lượng vectơ đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.
Câu 8: Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi nào?
A. luôn luôn bằng nhau.
B. khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. khi vật chuyển động thẳng.
D. khi vật không đổi chiều chuyển động.
Câu 9: Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.
A. 4,58 m/s.
B. 5 m/s.
C. 4 m/s.
D. 6 m/s.
Câu 10: Chọn câu đúng
A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.
B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang.
D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Ox.
Câu 1:
Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố
Câu 2:
Chọn đáp án đúng
Câu 3:
Chọn đáp án đúng
Câu 4:
Chuyển động thẳng đều là
Câu 5:
Chọn đáp án đúng
Câu 6:
Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.
Câu 7:
Chọn đáp án đúng
Câu 8:
Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi nào?
Câu 9:
Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.
Câu 10:
Chọn câu đúng
Câu 1:
Hệ quy chiếu bao gồm:
Câu 2:
Chọn ý đúng: Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là
A. xe ô tô.
Câu 3:
Trong các trường hợp sau, đâu là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng?
B. Viên bi sắt rơi tự do.
Câu 4:
Một người đi từ nhà tới cơ quan cách nhà 4 km. Trước đó người này đi theo hướng ngược lại 200 m để mua đồ ăn sáng. Cho rằng cả ba địa điểm này đều nằm trên một đường thẳng. Độ dịch chuyển của người đó khi đi từ nhà tới cơ quan là:
A. 4 km.
Câu 5:
Đồ thị dưới đây thể hiện vị trí x của một ô tô theo thời gian. Nếu biết xe chuyển động có quỹ đạo thẳng thì chuyển động từ A đến B phải là
A. Chuyển động thẳng.
Câu 6:
Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40 km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
A. 10 km.
C. 12 km.
Câu 7:
Một ôtô chuyển động trên đoạn đường MN. Trong một phần hai quãng đường đầu đi với v = 40 km/h. Trong một phần hai quãng đường còn lại đi trong một phần hai thời gian đầu với v = 75 km/h và trong một phần hai thời gian cuối đi với v = 45km/h. Tính tốc độ trung bình trên đoạn MN.
A. 40 km/h.
B. 45 km/h.
C. 48 km/h.
Câu 8:
Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại thời điểm t1 = 2 s thì d1 = 4 m và tại t2 = 3 s thì d2 = 6 m. Hãy viết phương trình thể hiện sự liên hệ giữa độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển của vật.
A. d = 4t (m).
C. d = 6t (m).
Câu 9:
Lúc 7h15 phút sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 10 m/s đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai xe gặp nhau lúc 9h15 phút. Tìm vận tốc của xe đạp.
A. 5 m/s.
C. 7 m/s.
Câu 10:
Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian bên dưới hãy cho biết trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
Câu 11:
Một ô tô đi trên quãng đường AB với v = 54 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 6 km/h thì ô tô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Quãng đường AB là:
Câu 12:
Lúc 8h sáng một người đi xe khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h. Người đó sẽ cách A 60 km vào lúc mấy giờ?
A. 8h30.
Câu 13:
Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?
Câu 14:
Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là.
Câu 15:
Dựa theo đồ thị (d-t) ở hình bên, hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại vị trí B
A. 2 m/s.
B. 3 m/s