Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 66, 67 Mét - Chân trời sáng tạo
Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 66, 67 Mét - Chân trời sáng tạo
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 66, 67 Mét sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.
Bài 1. Trang 66 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số vào chỗ chấm.
a) 1 m = … dm |
1 dm = … cm |
1 m = … cm |
b) … cm = 1 m |
… dm = 1 m |
… cm = 1 dm |
Trả lời:
a) 1 m = 10 dm |
1 dm = 10 cm |
1 m = 100 cm |
b) 100 cm = 1 m |
10 dm = 1 m |
10 cm = 1 dm |
Bài 2. Trang 66 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?
Ba con kiến đều xuất phát từ tổ của chúng và bò theo cùng một con đường.
Mỗi con kiến đã bò được:
* Kiến A: … cm hay … dm.
* Kiến B: … cm hay … dm.
* Kiến C: … cm hay … dm hay … m.
(Tính theo vạch dọc có trong hình).
Trả lời:
Mỗi một đoạn tương ứng với 10 cm.
Kiến A bò được 6 đoạn, kiến B bò được 13 đoạn, kiến C bò được 20 đoạn
Vậy mỗi con kiến đã bò được:
* Kiến A: 60 cm hay 6 dm.
* Kiến B: 130 cm hay 13 dm.
* Kiến C: 200 cm hay 20 dm hay 2 m.
Bài 3. Trang 67 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đánh dấu () vào đơn vị em chọn.
a) Đo chiều rộng tòa nhà.
Xăng- ti- mét ...
Mét …
b) Đo chiều dài hộp bút.
Xăng- ti- mét …
Mét …
Trả lời:
Bài 4. Trang 67 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết cm hay m vào chỗ chấm.
a) Bạn Dung cao 125 ….
b) Phòng học dài 6 …
c) Sân bóng rổ dài 28 …
d) Ngón tay trỏ của bạn Nam dài 6 …
Trả lời:
Dựa vào thực tế, em điền hợp lý như sau:
a) Bạn Dung cao 125 cm.
b) Phòng học dài 6 m.
c) Sân bóng rổ dài 28 m.
d) Ngón tay trỏ của bạn Nam dài 6 cm.
Bài 5. Trang 67 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:
Cây cau cao 17 m, cây dừa cao hơn cây cau 5 m. Hỏi cây dừa cao bao nhiêu mét?
Trả lời:
Hướng dẫn cách làm: Cây cau cao 17 m, cây dừa cao hơn cây cau 5 m, vậy để tính được chiều cao của cây dừa, em thực hiện phép cộng 17 + 5 = 22, em trình bày như sau:
Bài giải
Cây dừa cao số mét là:
17 + 5 = 22 (m)
Đáp số: 22 mét.