Top 100 Đề thi Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án
Bộ 100 Đề thi Toán lớp 3 Cánh diều năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 3.
Mục lục Đề thi Toán lớp 3 Cánh diều năm 2023 mới nhất
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 1 Cánh diều
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 2 Cánh diều
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2023
Môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 40 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Nhiệt độ nào phù hợp với hình dưới đây:
A. 10 oC
B. 15 oC
C. 0 oC
D. 42 oC
Câu 2. Hình nào là góc vuông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Một miếng bìa hình vuông có cạnh dài 30 cm. Hỏi chu vi của miếng bìa đó là bao nhiêu đề - xi – mét?
A. 6 cm
B. 120 cm
C. 60 dm
D. 12 dm
Câu 4. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?
A. 10 tuổi
B. 12 tuổi
C. 13 tuổi
D. 14 tuổi
Câu 5. Đã tô màu …. hình tròn
A. 12
B.14
C. 15
D. 16
Câu 6. Mỗi con bò có 4 chân. Hỏi 8 con bò có tất cả bao nhiêu chân?
A. 16
B. 20
C. 28
D. 32
Câu 7. Độ dài đoạn thẳng AB là
A. 17 mm
B. 20 mm
C. 15 mm
D. 18 mm
Phần 2. Tự luận
Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 247 × 4 845 : 7
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: (2 điểm) Tính giá trị biểu thức:
a) 157 × 3 – 78
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) (222 + 180) : 6
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Trong hình tứ giác ABCD có mấy góc vuông và mấy góc không vuông?
.........................................................................................................
a) Viết tên đỉnh các góc vuông?
.........................................................................................................
b) Viết tên đỉnh các góc không vuông?
.........................................................................................................
Câu 11. Điền vào chỗ trống
Đồng hồ dưới đây chỉ …….giờ …….phút
Câu 12. Giải toán
Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 3 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 13: (1 điểm) Tìm số có 2 chữ số đều là số lẻ. Biết hiệu 2 chữ số là 6 và thương của chúng là 3.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
D |
B |
D |
C |
D |
D |
A |
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Trên hình biểu thị nhiệt độ cao nên đáp án là 42 oC.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Sử dụng ê-ke để kiểm tra, ta thấy: Hình 2 là góc vuông.
Hình 2 là góc vuông.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Chu vi của miếng bìa đó là:
30 × 4 = 120 (cm)
Đổi 120 cm = 12 dm
Đáp số: 12 dm
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Tuổi con năm nay là:
40 : 5 = 8 (tuổi)
Sau 5 năm nữa, tuổi của con là:
8 + 5 = 13 (tuổi)
Đáp số: 13 tuổi
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Hình tròn trên được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần
Như vậy đã tô màu 16 hình tròn.
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
8 con bò có số chân là:
4 × 8 = 32 (chân)
Đáp số: 32 chân
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Đoạn thẳng AB dài 17 mm
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) 247 × 4 845 : 7
×247 4¯ 988 8457 ¯71201414¯ 05 0¯ 5
Câu 9:
a) 157 × 3 – 78
= 471 – 78
= 393
b) (222 + 180) : 6
= 402 : 6
= 67
Câu 10.
Trong hình tứ giác ABCD có 1 góc vuông và 3 góc không vuông.
a) Đỉnh góc vuông là đỉnh: D.
b) Đỉnh các góc không vuông là đỉnh: A, B, C.
Câu 11.
Đáp án đúng là: D
Quan sát đồng hồ trên, ta thấy: Kim dài chỉ số 10; Kim ngắn nằm trong khoảng từ 9 đến 10.
Vậy đồng hồ trên chỉ 9 giờ 50 phút.
Câu 12.
Bài giải
Doanh nghiệp đó có số xe taxi là:
96 × 3 = 288 xe taxi
Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe taxi là:
96 + 288 = 384 xe.
Đáp số: 384 xe.
Câu 13: Phân tích 3 thành thương của hai chữ số:
3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1
Xét hiệu hai chữ số:
9 – 3 = 6
6 – 2 = 4
3 – 1 = 1
Theo đề bài, hiệu hai chữ số là 6 và hai chữ số đều là số lẻ nên ta chọn số bé là 3 và số lớn là 9.
Vậy số cần tìm là 39 hoặc 93.