Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án năm 2023 (9 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án năm 2023 (9 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Toán 3 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 3.
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án năm 2023 (9 đề)
Đề thi Toán lớp 3 Giữa kì 1 năm 2023 (có đáp án)
Xem thử Đề thi GK1 Toán 3 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Toán 3 CD
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Toán lớp 3 Giữa kì 1 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Cánh diều
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. 457 = 700 + 50 + 4 | C. 230 = 200 + 3 + 0 |
B. 801 = 800 + 10 + 1 | D. 502 = 500 + 2 |
Câu 2: Số cần điền trong hình tam giác là:
A. 267 | C. 197 |
B. 312 | D. 319 |
Câu 3: Biết số trừ là 175, hiệu là 289. Số bị trừ là:
A. 124 | C. 372 |
B. 464 | D. 117 |
Câu 4: Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn dưới đây lần lượt là:
A. C; CD; AB | B. A; BD; CD |
C. B; CD; AC | D. A; AB; CD |
Câu 5: Hình nào dưới đây có nhiều góc vuông nhất?
A. B | C. A |
B. D | D. C |
Câu 6: Bạn An làm hộp quà có dạng khối hộp chữ nhật. Bạn dùng các nan tre làm cạnh và mỗi mặt dán một tờ giấy màu khác nhau. Hỏi bạn An làm 3 hộp quà như thế thì cần bao nhiêu nan tre và bao nhiêu tờ giấy màu khác nhau?
A. 27 nan tre, 15 tờ giấy màu | C. 36 nan tre, 18 tờ giấy màu |
B. 12 nan tre, 21 tờ giấy màu | D. 36 nan tre, 15 tờ giấy màu |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 521 + 199 | b) 534 - 218 |
Câu 8 (2 điểm): Tìm x biết
a) x + 274 = 851 | b) 312 - x = 188 |
c) + 3 = 75 | d) 54 : x = 9 |
Câu 9 (1,5 điểm): Quan sát hình dưới đây và cho biết:
a) Kể tên các bộ ba điểm thẳng hàng
b) Điểm D ở giữa những điểm nào?
c) Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng nào?
Câu 10 (1,5 điểm): Mẹ mua 20 quả táo. Mẹ chia cho Linh số táo đó. Hỏi Linh có bao nhiêu quả táo?
Câu 11 (1 điểm): Tìm số bị trừ biết tổng của hiệu và số trừ bằng 55.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: D |
Câu 2: A |
Câu 3: B |
Câu 4: D |
Câu 5: B |
Câu 6: C |
II. Phần tự luận
Câu 7 (1 điểm): Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
a) 521 + 199 = 720 | b) 534 - 218 = 316 |
Câu 8 (2 điểm):
a) x + 274 = 851 x = 851 - 274 x = 577 |
b) 312 - x = 188 x = 312 - 188 x = 124 |
c) + 3 = 75 = 75 - 3 = 72 x = 72 : 8 x = 9 |
d) 54 : x = 9 x = 54 : 9 x = 6 |
Câu 9 (1,5 điểm):
a) Các bộ ba điểm thẳng hàng là: A, B, C là ba điểm thẳng hàng; C, D, F là ba điểm thẳng hàng; B, D, E là ba điểm thẳng hàng
b) D là điểm ở giữa hai điểm B và E; D là điểm ở giữa hai điểm C và F
c) B là trung điểm của đoạn thẳng AC
Câu 10 (1,5 điểm)
Giải
Mẹ cho Linh số quả táo là:
20 : 4 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả táo
Câu 11 (1 điểm):
Giải
Tổng của hiệu và số trừ chính là số bị trừ
Số bị trừ là:
55 x 6 = 330
Đáp số: 330
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. 219 gồm 2 trăm, 1 chục và 9 đơn vị
B. 223 gồm 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị
C. Các số 717, 718, 729, 709 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
D. 456 + 419 = 975
Câu 2: Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 20 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc ô tô?
A. 5 chiếc
B. 4 chiếc
C. 6 chiếc
D. 7 chiếc
Câu 3: Kết quả của phép tính 10 + 15 x 4 bằng
A. 60
B. 70
C. 80
D. 65
Câu 4: Tìm x biết: x + 212 = 467
A. 255
C. 256
B. 257
D. 258
Câu 5: 20mm + 20 mm = ... cm
A. 40mm
B. 4cm
C. 40cm
D. 4mm
Câu 6: Lớp 3A tổ chức sinh hoạt lớp từ 8 giờ 25 phút sáng đến 10 giờ 50 phút sáng. Hỏi lớp 3A đã tổ chức sinh hoạt lớp trong bao lâu?
A. 2 giờ 25 phút
B. 1 giờ 75 phút
C. 2 giờ 50 phút
D. 1 giờ 55 phút
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 172 + 554
b) 437 - 234
c) 116 x 4
d) 177 x 5
Câu 8 (1 điểm): Tìm x
a. 7 × x = 49
b. 88 : x = 2
Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
a. 5 m 3cm … 7m 2cm
b. 4m 7 dm … 470 dm
c. 6m 5 cm … 603 m
d. 2m 5 cm … 205 cm
Câu 10 (2 điểm): Cô giáo có 36 quyển sách. Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi 1/3 số sách, 1/ 4 số sách còn lại cô thưởng cho các bạn học sinh khá. Hỏi sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá,cô giáo còn lại bao nhiêu quyển sách.
Câu 11 (1 điểm): Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A |
Câu 2: A |
Câu 3: B |
Câu 4: A |
Câu 5: B |
Câu 6: A |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 172 + 554 = 726
b) 437 - 234 = 203
c) 116 x 4 = 464
d) 177 x 5 = 885
Câu 8 (1 điểm): Tìm x
a. 7 × x = 49
x = 49 : 7
x = 7
b. 88 : x = 2
x = 88 : 2
X = 44
Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
a. 5 m 3cm < 7m 2cm
b. 4m 7 dm < 470 dm
c. 6m 5 cm > 603 cm
d. 2m 5 cm = 205 cm
Câu 10 (2 điểm):
Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi số sách là
36 : 3 = 12 (quyển)
Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi, cô còn lại số sách là
36 – 12 = 24 (quyển)
Cô thưởng cho các bạn học sinh khá số sách là
24 : 4 = 6 (quyển)
Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô còn lại số quyển sách là
24 – 6 = 18 (quyển)
Đáp số: 18 quyển sách
Câu 11 (1 điểm):
Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98.
Số dư nhỏ nhất có thể có là 1.
Số bị chia là:
98 x 4 + 1 = 393
Đáp số: 393
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3
(Bộ sách: Cánh diều)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đo các đoạn thẳng dưới đây và chọn phát biểu đúng
A. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng MN | B. Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đoạn thẳng EF |
C. Độ dài đoạn thẳng CD nhỏ nhất | D. Độ dài đoạn thẳng MN lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD |
Câu 2: Mỗi luống cô Lan trồng 6 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
A. 30 cây | B. 36 cây |
C. 48 cây | D. 54 cây |
Câu 3: Một lớp học có 13 bạn học sinh nam. Số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ là bao nhiêu em?
A. 26 học sinh | B. 15 học sinh |
C. 11 học sinh | C. 20 học sinh |
Câu 4: Tính 930g - 285g = .....g
A. 535g | B. 645g |
B. 585g | D. 625g |
Câu 5: Anh Hòa nuôi 54 con chim bồ câu trong các chuồng, mỗi chuồng có 6 con. Hỏi anh Hòa có bao nhiêu chuồng chim bồ câu?
A. 8 chuồng | B. 7 chuồng |
C. 9 chuồng | D. 6 chuồng |
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 8 sản phẩm. Hỏi bác Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 64 sản phẩm | B. 72 sản phẩm |
C. 56 sản phẩm | D. 48 sản phẩm |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 318 + 622 | b) 924 - 519 |
c) 88 : 4 | d) 241 x 2 |
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = ....cm | c) 12g x 3 = .....g |
b) 2dm = ...mm | d) 72g : 8 = .....g |
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm): Hồng hái được 32 bông hoa. Linh hái được số bông hoa nhiều gấp 3 lần số bông hoa của Hồng. Hỏi Linh hái được bao nhiêu bông hoa?
Câu 11 (1 điểm): Cô giáo mua một số kẹo. Cô đã phát số kẹo đó cho Hà. Hỏi cô còn lại bao nhiêu viên kẹo biết Hà được phát 5 viên kẹo.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: D |
Câu 2: C |
Câu 3: A |
Câu 4: B |
Câu 5: C |
Câu 6: A |
II. Phần tự luận
Câu 7 (2 điểm): Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
a) 318 + 622 = 940 | b) 924 - 519 = 405 |
c) 88 : 4 = 22 | d) 241 x 2 = 482 |
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = 5 cm | c) 12g x 3 = 36 g |
b) 2dm = 200 mm | d) 72g : 8 = 9 g |
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm):
Giải
Linh hái được số bông hoa là:
32 x 3 = 96 (bông hoa)
Đáp số: 96 bông hoa
Câu 11 (1 điểm):
Số kẹo còn lại có số phần là:
7 - 1 = 6 (phần)
Cô giáo còn lại số viên kẹo là:
5 x 6 = 30 (viên kẹo)
Đáp số: 30 viên kẹo
Đề thi lớp 3 (sách cũ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tăng 14l lên 6 lần được:
A. 94l |
B. 90l |
C. 82l |
D. 84l |
Câu 2: Số “bốn trăm hai mươi hai” được viết là:
A. 412 |
B. 422 |
C. 242 |
D. 224 |
Câu 3: Phép chia 71 : 3 có số dư bằng:
A. 0 |
B. 1 |
C. 2 |
D. 3 |
Câu 4: Để may một bộ quần áo cần 4m vải. Số mét vải để may hết 27 bộ quần áo là:
A. 108m |
B. 110m |
C. 112m |
D. 114m |
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 62 x 5 b) 96 : 3 c) 27 x 4 d) 90 : 5
Bài 2 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 1dam = ….m |
b, ….dam = 70m |
c, ….hm = 30dam |
d, 6dam = …m |
e, 6hm = ….dam |
f, 1hm = ….m |
Bài 3 (1 điểm): Có 85kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi chứa được 2kg gạo. Hỏi có thể chia được số gạo vào bao nhiêu túi và thừa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4 (2 điểm): Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD biết AB = 37cm, độ dài cạnh BC dài hơn AB 5cm và độ dài cạnh CD gấp 5 lần độ dài cạnh AB.
Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
25 + 44 + 33 + 75 + 67 + 56
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
D |
B |
C |
A |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 62 x 5 = 310 |
b, 96 : 3 = 32 |
c, 27 x 4 = 108 |
d, 90 : 5 = 18 |
Bài 2:
a, 1dam = 10m |
b, 7dam = 70m |
c, 3hm = 30dam |
d, 6dam = 60m |
e, 6hm = 60dam |
f, 1hm = 100m |
Bài 3:Số túi gạo chia được là:
85 : 2 = 42 (túi) (dư 1kg)
Đáp số: 42 túi gạo, dư 1kg gạo
Bài 4:
Độ dài cạnh BC là:
37 + 5 = 42 (cm)
Độ dài cạnh CD là:
37 x 5 = 185 (cm)
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
37 + 42 + 185 = 264 (cm)
Đáp số: 264cm
Bài 5:
25 + 44 + 33 + 75 + 67 + 56 = (25 + 75) + (44 + 56) + (33 + 67) = 100 + 100 + 100 = 300
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 55 C. 505 D. 550
Câu 2. Kết quả của phép tính là:
A. 127 B. 117 C. 163 D. 173
Câu 3. Tìm x biết: 48 : x = 6
A. x= 42 B.x = 288 C. x= 54 D. x=8
Câu 4. của 30kg là..............kg . Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 33 C. 27 D. 90
Câu 5. 42: x= 6 thì x=?
A. x=6 B.x= 9 C.x=7 D.x=8
Câu 6. 7 x 6 + 14 =? Kết quả của phép tính là:
A. 17 B. 56 C. 63 D. 42
Câu 7. 96: 3=? Kết quả của phép tính là:
A. 93 B. 23 C. 32 D. 99
Câu 8. 6 gấp lên 6 lần rồi giảm đi 4 lần được kết quả là:
A. 36 B. 40 C. 8 D. 9
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a)126+187 b)233-72 c) 12x6 d) 68:2
Câu 2. Tính
a) 26x 7 -109 b) 56 : 7 + 98
Câu 3. Tìm x biết:
a) 24: x= 6 b) X x 3= 27
Câu 4. Chị hái được 23 quả cam, mẹ hái được gấp ba số cam của chị. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
Câu 5. Mẹ có một tấm vải dài 56m. Mẹ đã may áo cho cả nhà hết số vải đó. Hỏi mẹ đã may bao nhiêu mét vải ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM
1.C |
2.B |
3.D |
4.A |
5.C |
6.B |
7.C |
8.D |
Câu 1: Phương pháp: Đổi 5m= 500cm , rồi cộng 5cm với . Ta tìm được số thích hợp điền vào chỗ chấm.
Cách giải: 5m5cm= 505 cm
CHỌN C.
Câu 2: Phương pháp: Thực hiện phép trừ, sau đó chọn kết quả đúng.
Cách giải:
Ta có: 145- 28= 117
CHỌN B.
Câu 3: Phương pháp: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải: Ta có:
48: x = 6
x = 48: 6
x = 8
Vậy x= 8
CHỌN D.
Câu 4: Phương pháp: Muốn tìm của 30kg ta lấy 30 chia cho 3.
Cách giải:
của 30 là: 10
Số cần điền là: 10.
CHỌN A.
Câu 5: Phương pháp: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải: Ta có:
Vậy x=7
CHỌN C.
Câu 6: Phương pháp: Ta thực hiện tính nhân trước, sau đó thực hiện tính cộng.
Cách giải:
Ta có: 7x6+14=42+14=56
CHỌN B.
Câu 7: Phương pháp: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.
Cách giải:
96:3=32
CHỌN C.
Câu 8: Phương pháp: Dựa vào đề bài viết phép tính và tìm ra kết quả.
Cách giải:
6 gấp lên 6 lần ta được: 6x6=36
rồi giảm đi 4 lần ta được: 36: 4=9
Vậy kết quả là 9.
CHỌN D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a | b | c | d |
Câu 2:
a) 26x7 -109 = 182 - 109 = 73 |
b) 56 : 7 + 98 = 8+ 98 = 106 |
Câu 3:
a) 24: x = 6 x= 24: 6 x= 4 Vậy x= 4 |
b) X x 3= 27 X = 27:3 X = 9 Vậy X= 9 |
Câu 4:
Mẹ hái được số quả cam là:
23x 3= 69 (quả cam)
Đáp số: 69 quả cam.
Câu 5:
Mẹ đã may hết số vải là:
56 : 2= 28 (m)
Đáp số: 28 m
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Số 42 là kết quả của phép nhân nào?
A. 6 x 6 B. 6 x 7 C. 6 x9 D. 6 x 5
Câu 2. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 42 B. 49 C. 50 D. 56
Câu 3. 4hm =..................m
A. 40m B. 400m C. 4000m D. 400m
Câu 4. của 80 kg là:
A. 20kg B. 30kg C. 40kg D. 50kg
Câu 5. 54:x = 6 thì x =?
A. x= 9 B. x= 7 C. x= 8 D. x= 6
Câu 6. Số “Chín trăm linh chín” viết là:
A. 99 B. 909 C. 919 D. 900
Câu 7. Đoạn dây thứ nhất dài 27dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 6 lần đoạn dây thứ nhất. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
A. 168dm B. 162dm C. 122 dm D. 142dm
Câu 8. Cho dãy số: 9; 12; 15; …; …; …. Các số thích hợp để điền vào chổ chấm là:
A. 18; 21; 24 B. 16; 17; 18 C. 17; 19; 21 D. 18; 20; 21
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 285+108 b) 452- 136 c) 48: 4 d) 77: 7
Câu 2. Tìm x, biết:
a) 439-x= 145
b) X x 7= 70
Câu 3. Một trại có 70 con lợn, trại đã bán số lợn đó. Hỏi trại đã bán bao nhiêu con lợn ?
Câu 4. Một cửa hàng bán vải ngày đầu bán được 35m vải, ngày thứ hai bán được số vải gấp ba lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 5. Một thùng dầu có 40 lít. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM
1.B |
2.D |
3.B |
4.A |
5.A |
6.B |
7.B |
8.A |
Câu 1:
42 là kết quả của phép nhân: 6x7
Chọn B.
Câu 2:
Ta có: 7x8=56
Chọn D.
Câu 3:
4hm= 400m
Chọn B.
Câu 4:
của 80kg là: 80 : 4 = 20 (kg)
Đáp số: 20kg.
Chọn A.
Câu 5:
54: x= 6
x= 54:6
x = 9
Vậy x= 9
Chọn A.
Câu 6:
Số "chín trăm linh chín" viết là: 909.
Chọn B.
Câu 7:
Đoạn dây thứ hai dài là: 27 x6= 162 (dm)
Đáp số: 162 dm
Chọn B.
Câu 8:
Các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 18; 21; 24.
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) |
b) |
c) |
d) |
Câu 2:
a) 439- x= 145 x= 439-145 x= 294 Vậy x= 294 |
b) X x 7-= 70 X= 70:7 X= 10 Vậy x= 10 |
Câu 3:
Trại đã bán số con lợn là:
70:7 = 10 (con lợn)
Đáp số: 10 con lợn.
Câu 4:
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số mét vải là:
35x 3= 105 (m)
Đáp số: 105m vải.
Câu 5:
Trong thùng còn lại số lít dầu là:
40:4= 10 (lít)
Đáp số: 10 lít.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Trong phép tính 63:7= ?Kết quả là:
A.7 B. 8 C. 6 D. 9
Câu 2. Trong phép tính 34x4 =? Kết quả là:
A. 124 B. 136 C. 140 D. 130
Câu 3. 1km= ......m
A. 10m B.100m C.1000m D. 500m
Câu 4. Một lớp học có 35 bạn, xếp đều thành 5 hàng. Vậy mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
A. 5 bạn B. 6 bạn C. 7 bạn D. 8 bạn
Câu 5. 32: x= 8 thì x=?
A. x=3 B. x=5 C. x=4 D. x= 264
Câu 6. Có 24 bông hoa, số bông hoa là:
A. 6 bông hoa B. 24 bông hoa C. 4 bông hoa D. 8 bông hoa
Câu 7. 12 gấp 2 lần được:
A.14 B.16 C. 24 D. 12
Câu 8. 1m5dm bằng:
A. 15m B. 15dm C. 10dm D. 10m
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 624+ 282 b) 593- 327 c)48x 6 d) 84:4
Câu 2. Tính
a) 28x 3-25 b) 84:4 + 139
Câu 3. Tìm biết:
a) X x 4= 32 b) 27: x= 3
Câu 4. Nga hái đuợc 6 bông hoa. Hằng hái được gấp 3 lần số hoa của Nga hái. Hỏi Hằng hái được mấy bông hoa ?
Câu 5. Một buổi tập múa có 7 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM
1.D |
2.B |
3.B |
4.C |
5.C |
6.A |
7.C |
8.B |
Câu 1:
Ta có: 63:7 = 9
Chọn D.
Câu 2:
Ta có: 34 x 4= 136 (4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1, 4 nhân 3 bằng 12 thêm 1 bằng 13 viết 13).
Chọn B.
Câu 3:
1hm=100m
Chọn B.
Câu 4:
Cách giải:
Mỗi hàng có số bạn là:
35: 5= 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.
Chọn C.
Câu 5:
32: x= 8
x= 32: 8
x= 4
Vậy x = 4
Chọn C.
Câu 6:
số bông hoa là:
24:4= 6 (bông hoa).
Đáp số: 6 bông hoa.
Chọn A.
Câu 7:
12 gấp 2 lần được:
Đáp số: 24.
Chọn C.
Câu 8:
Ta có: 1m5dm= 1m+ 5dm= 10dm+ 5dm = 15dm
Chọn B.
II. TỰ LUẬN
Câu 1
a) |
b) |
c) |
d) |
Câu 2:
a) 28x 3-25 = 84-25 = 59
|
b) 84: 4 + 139 =21 + 139 = 160 |
Câu 3:
a) X x 4= 32 X= 32:4 X= 8 |
b) 27: x = 3 x= 27:3 x= 9 |
Câu 4:
Hằng hái được số bông hoa là:
6x 3= 18 (bông hoa)
Đáp số: 18 bông hoa.
Câu 5:
Số bạn nữ là:
7x3= 21(bạn)
Đáp số: 21 bạn nữ.
................................................
................................................
................................................