Giáo án bài Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt - Giáo án Ngữ văn lớp 6
Với giáo án bài Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt Ngữ văn lớp 6 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo mẫu giáo án chuẩn của Bộ Giáo dục giúp Giáo viên soạn giáo án Văn 6 dễ dàng hơn.
Giáo án bài Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt - Chân trời sáng tạo
Để mua trọn bộ Giáo án bài Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt mới, chuẩn nhất, đẹp mắt, quý Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết VB bảo đàm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh , đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Bức tranh này thể hiện vào dịp nào? Tại sao em nhận định như vậy? Người dân có những hoạt động gì ?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Tại nơi em đang sống và học tập hằng ngày hẳn là có rất nhiều cảnh sinh hoạt thú vi đang diễn ra với bao nhiêu khoảnh khắc đáng nhớ. Bằng cách nào để em có thể chia sẻ với bạn bè, người thân những khoảnh khắc đáng nhớ mà em từng chứng kiến? Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách làm bài văn tả cảnh sinh hoạt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với cách làm bài tả cảnh sinh hoạt
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với cách làm bài tả cảnh sinh hoạt b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS, dựa vào SGK: + Kiểu bài tả cảnh sinh hoạt là kiểu bài như thế nào? + Hãy rút ra những đặc điểm của kiểu bài này? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng |
I. Tìm hiểu chung 1. Khái niệm - Tả cảnh sinh hoạt là dùng khả năng quan sát và lời văn gợi tà, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh đó. 2. Yêu cầu đối với kiểu bài tả cảnh sinh hoạt - Giới thiệu được cảnh sinh hoạt, thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt. - Tả lại cành sinh hoạt theo một trật tự hợp lí (từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể,...). - Thể hiện được hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể. - Gợi tà được quang cảnh, không khí chung, những hình ảnh tiêu biểu, nổi bật của bức tranh sinh hoạt. - Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động,... - Nêu được suy nghĩ, cảm nhận của người viết vể cảnh được miêu tả. - Cấu trúc bài văn gồm ba phần: Mở bài: giới thiệu cảnh sinh hoạt. Thân bài: miêu tà cảnh sinh hoạt theo một trình tự hợp lí. Kết bài: phát biểu suy nghĩ hoặc nêu ấn tượng chung về cảnh sinh hoạt. |
Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo
a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi (SGK – trang 104) để nhận biết được đặc điểm: + Đoạn mở bài và kết bài đã đáp ứng được yêu cầu về bài văn tả cảnh sinh hoạt chưa? + Tác giả miêu tả cảnh chợ nổi trên sông theo trình tự nào? + Bài văn có gợi tả được cử chỉ, hành động của con người gắn với thời gian, không gian cụ thể? Có sự dụng các biện pháp tu từ khi diễn đạt? + Người viết có phối hợp các giác quan trong khi quan sát cảnh chợ nổi trên sông? + Người viết đã đứng ở đâu để quan sát? Vị trí ấy là cố định hay có dịch chuyển, thay đổi và có giúp việc quan sát thuận lợi hơn không? + Từ bài văn trên, em học được những gì về cách miêu tả một cảnh sinh hoạt? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung, khi miêu tả cảnh sinh hoạt em cần nhớ: - Để tả cảnh sinh hoạt cần quan sát và dùng lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh. - Cần giới thiệu được cảnh sinh hoạt, thời gian, địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt. - Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí. - Thể hiện được hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể. - Gợi được quang cảnh, không khí chung, những hình ảnh tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt. - Sử dụng từ ngữ phù hợp, nêu được cảm nhận của người viết về cảnh được miêu tả. - Đảm bảo cấu trúc bài văn ba phần. |
II. Phân tích ví dụ 1. Đoạn mở bài và kết bài của bài văn đã đáp ứng yêu cầu của bài văn tả cảnh sinh hoạt. Mở bài: giới thiệu cảnh sinh hoạt chợ nổi Cái Răng. Kết bài: phát biểu ấn tượn cảm xúc sau khi thăm phiên chợ nổi. 2. Tác giả miêu tả cảnh chợ nổi trên sông theo trình tự từ bao quát đến cụ thể. 3. Bài văn gợi tả được cử chỉ, hành động của con người gắn với thời gian, không gian cụ thể: các tiếng rao trên các con thuyền. Tác giả có sử dụng các biện pháp tu từ khi diễn đạt như so sánh, hoán dụ 4. Người viết có phối hợp các giác quan trong khi quan sát cảnh chợ nổi trên sông gồm: thị giác, thính giác, xúc giác. 5. Người viết đã đứng ở trên xuồng máy để quan sát. Xuồng máy đi trên sông nên tác giả có thể dịch chuyển, thay đổi và có thể quan sát khung cảnh chợ nổi rõ ràng, chi tiết. |
Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy trình viết trong SGK. Hãy cho biết để viết bài văn tả sinh hoạt cần thực hiện theo những bước nào? - Hướng dẫn HS làm bài: NV1: Chuẩn bị trước khi viết. Chuẩn bị trước khi viết GV có thể hướng dẫn một số đề tài để HS cân nhắc lựa chọn: - HS cần lựa chọn đề tài mà em yêu thích, có hứng thú trong việc quan sát, miêu tả, thân thuộc, gần gũi với em và thuận lợi cho em trong việc quan sát thực tế để chuẩn bị cho bài viết. NV 2: Tìm ý, lập dàn ý - GV hướng dẫn HS điền vào phiếu học tập để tìm ý (Hồ sơ dạy học), quan sát ghi chép về một cảnh sinh hoạt - GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo bố cục của bài văn tả cảnh sinh hoạt. NV3: Viết bài NV4: Chỉnh sửa và chia sẻ - Hướng dẫn HS dùng Bảng kiểm để kiểm tra và điều chỉnh bài viết để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết cùa bản thân (thực hiện ở nhà hoặc trên lớp), nên dùng bút khác màu để tự điều chỉnh. - Tổ chức cho 2 HS trao đổi bài, tiếp tục dùng bàng kiểm để góp ý cho nhau. Khuyến khích HS về nhà tiếp tục điều chỉnh bài viết. - Cuối cùng, cho HS thào luận, trình bày những gì đã học được từ quá trình viết của bản thân và từ những gì học hỏi được từ bạn về cách kể lại trải nghiệm của bản thân. - GV khuyến khích, động viên HS làm. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. |
III. Thực hành Đề bài: Hãy tả lại một cảnh sinh hoạt mà em có dịp quan sát hoặc tham dự. - Quy trình viết gồm 3 bước: + Chuẩn bị trước khi biết |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS tìm đọc một số bài văn kể về trải nghiệm của bản thân để tham khảo cách viết, cách dùng từ ngữ, biện pháp thu từ.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi chú |
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. |
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học |
- Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
Bảng kiểm bài viết kể lại trải nghiệm của bản thân
Các phần của bài viết |
Nội dung kiểm tra |
Đạt/chưa đạt |
Mở bài |
Dùng ngôi thứ nhất để kể. |
|
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm. |
||
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp đẫn với người đọc. |
||
Thân bài |
Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. |
|
Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. |
||
Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng. |
||
Kết hợp kể và tả. |
||
Kết bài |
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. |