Giáo án Toán 6 Bài 14: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán 6 Bài 14: Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết chia hình chữ nhật thành các ô vuông đều nhau ( kích thước được cho bởi bài toán ƯC, ƯCLN)
- Tìm hiểu về dân số và diện tích của các quốc gia, biết cách tính mật độ dân số và nhận biết xem quốc gia nào có mật độ dân số lớn nhât, nhỏ nhất.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Vận dụng được kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất vào bài thực hành.
+ Vận dụng được kiến thức về phép chia hai số tự nhiên để giải quyết một vấn đề thực tiễn
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, bài giảng, giáo án ppt, phiếu bài tập; phòng máy
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; chuẩn bị cắt trước tấm bìa trắng thành hình chữ nhật có kích thước 28 × 16, kéo, thước kẻ, bút chì màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Củng cố lại kiến thức cho HS.
+ Gợi mở vấn đề, dẫn dắt vào bài mới.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hỏi đáp kiến thức cũ nhanh qua các câu hỏi sau:
+ Nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên.
+ Nêu cách tìm ƯC từ ƯCLN.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS chú ý, nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời 1 HS phát biểu đối với mỗi 1 câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài thực hành.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Chia hình chữ nhật thành các ô vuông
a) Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất.
+ Vận dụng được kiến thức tìm ước, ước chung, ước chung lớn nhất để thực hiện được các hoạt động theo yêu cầu.
b) Nội dung: HS quan sát SGK tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Hình chữ nhật được chia đều thành các ô vuông theo yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV kiểm tra và đánh giá phần chuẩn bị của HS.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm đôi theo các yêu cầu sau:
+ Tìm ƯCLN(28,16)
+ Sử dụng thước kẻ, bút để chia hết tờ giấy hình chữ nhật đã chuẩn bị thành các hình vuông bằng nhau: mỗi hình vuông có độ dài cạnh bằng ƯCLN ( 28, 16) cm.
+ Tô màu các ô vuông của hình chữ nhật sao cho hai ô liền nhau không cùng màu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu như hướng dẫn của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hai HS lên bảng tìm ƯCLN(28, 16)
- Sau khi hoàn thành sản phẩm, các nhóm nộp lại cho GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hành của các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu diện tích và dân số của các quốc gia.
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức về phép chia hai số tự nhiên để giải quyết vấn đề thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát SGK, phiếu bài tập và hoàn thành theo yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát SGK, phiếu bài tập và cho HS đọc phần Tiến hành hoạt động.
- GV hướng dẫn HS tra cứu và tìm kiếm các thông tin về dân số và diện tích của 10 quốc gia trong phiếu bài tập.
- HS hoàn thành yêu cầu của Hoạt động 2 vào phiếu bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS hoàn thành phiếu bài tập.
- Sau khi hoàn thành xong bảng, HS giơ tay phát biểu trình bày miệng ( quốc gia có mật độ dân số lớn nhất, nhỏ nhất.)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, tổng kết.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi Chú |
- Đánh giá thường xuyên: + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. + Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể) |
- Phương pháp quan sát: + GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,.. + GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS. |
- Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận. |
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Họ và tên : ………………………….
Lớp :………
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
PHIẾU BÀI TẬP
Tìm hiểu diện tích và dân số quốc gia.
a = b.q + r trong đó : a là dân số.
b là diện tích
q là mật độ dân số của mỗi quốc gia ( người/km2)
STT |
Quốc gia |
Dân số ( người) |
Diện tích (km2) |
q |
r |
1 |
Việt Nam |
96 208 984 |
331 231 |
290 |
151 994 |
2 |
Nhật Bản |
||||
3 |
Malaysia |
||||
4 |
Hàn
|
||||
5 |
Philippin |
||||
6 |
Ai Cập |
||||
7 |
Mỹ |
||||
8 |
Nga |
||||
9 |
Thái Lan |
||||
10 |
Pháp |
Kết luận :
- Quốc gia có mật độ dân số lớn nhất là :
…………………………………………….
- Quốc gia có mật độ dân số nhỏ nhất là :
……………………………………………
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại nội dung kiến thức toàn bộ các bài trong chương.
- Xem các bài tập : “Bài tập cuối chương I”