Tính chất của Etan C2H6 - Tính chất hoá học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng
Tính chất của Etan C2H6
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Etan (C2H6) là một hydrocacbon nằm trong dãy đồng đẳng của ankan. Etan là chất khí, không màu, không mùi.
- Công thức phân tử: C2H6.
- Công thức cấu tạo:
- Danh pháp
+ Tên quốc tế: C2H6 có tên gọi là etan.
+ Tên gốc Ankyl: CH3CH2 có tên gọi là etyl.
II. Tính chất vật lí & nhận biết
- Ở áp suất và nhiệt độ thường, etan là chất khí, không màu, không mùi. Nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước và tan nhiều trong hợp chất hữu cơ. Khi trộn vào nước thì bị tách thành lớp nổi lên trên, người ta nói chúng kị nước.
- Nhận biết khí etan
+ Cách 1: Đốt cháy khí etan rồi cho sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng xuất hiện kết tủa vẩn đục trắng, ta sẽ nhận biết được khí metan.
+ Cách 2: Cho khí etan tác dụng với clo dưới ánh sáng. Sau đó cho quỳ tím ẩm vào, quỳ hóa đỏ, ta sẽ nhận biết được khí etan.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế bởi halogen
- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp etan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.
C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr
- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.
2. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)
3. Phản ứng oxi hóa
- Khi đốt, etan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt.
- Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.
IV. Điều chế
1. Trong công nghiệp
- Etan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.
2. Trong phòng thí nghiệm
V. Ứng dụng
- Etan được ứng dụng làm nguyên liệu (Tách hidro C2H4..., halogen hóa CH2Cl2, CHCl3, CCl4...), làm nhiên liệu, vật liệu: khí đốt, khí hóa lỏng. Etan là nguồn nguyên liệu thô trong công nghiệp hóa dầu, có thể chuyển hóa thành etylen nhờ phản ứng cracking.