Tổng hợp lý thuyết Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng hay, chi tiết - Toán lớp 10
Tổng hợp lý thuyết Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng hay, chi tiết
Tài liệu Tổng hợp lý thuyết Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng hay, chi tiết Toán lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Toán lớp 10.
- Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0o đến 180o
- Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ
- Lý thuyết Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- Lý thuyết Tổng hợp Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180
1. Định nghĩa
Với mỗi góc α (0o ≤ α ≤ 180o) ta xác định một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho ∠ xOM = α và giả sử điểm M có tọa độ M(xo, yo).
Khi đó ta có định nghĩa:
sin của góc α là yo, kí hiệu sinα = yo;
cosin của góc α là xo, kí hiệu cosα = xo
tang của góc α là (xo ≠ 0),
kí hiệu tanα =
cotang của góc α là (yo ≠ 0), kí hiệu cotα =
.
2. Tính chất
Trên hình bên ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu ∠ xOM = α thì ∠xON = 180o – α. Ta có yM = yN = yo, xM = –xN = xo. Do đó
sin α = sin(180o – α)
cos α = –cos(180o – α)
tan α = –tan(180o – α)
cot α = –cot(180o – α)
3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
Trong bảng kí hiệu “||” để chỉ giá trị lượng giác không xác định.
Chú ý. Từ giá trị lượng giác của các góc đặc biệt đã cho trong bảng và tính chất trên, ta có thể suy ra giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt khác.
Chẳng hạn:
sin 120o = sin(180o – 60o) = sin60o =
cos 135o = cos(180o – 45o) = –cos45o = -
4. Góc giữa hai vectơ
a) Định nghĩa
Cho hai vectơ đều khác vectơ 0 .Từ một điểm O bất kì ta vẽ
Góc ∠AOB với số đo từ 0o đến 180o được gọi là góc giữa hai vectơ
. Ta kí hiệu góc giữa hai vectơ
là
Nếu ( ) = 90o thì ta nói rằng
vuông góc với nhau, kí hiệu là
b) Chú ý. Từ định nghĩa ta có .
Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ
1. Định nghĩa
Cho hai vectơ và
đều khác vectơ
. Tích vô hướng của
và
là một số, kí hiệu là
.
được xác định bởi công thức sau:
Trường hợp ít nhất một trong hai vectơ và
bằng vectơ
ta quy ước:
Chú ý
+) Với và
khác vectơ
ta có:
+) Khi =
tích vô hướng
được kí hiệu là
và số này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ
Ta có:
2. Các tính chất của tích vô hướng
Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng:
Nhận xét. Từ các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra:
3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Trên mặt phẳng tọa độ , cho hai vectơ:
Khi đó tích vô hướng .
Nhận xét. Hai vectơ:
đều khác vectơ vuông góc với nhau khi và chỉ khi: a1b1 + a2b2 = 0.
4. Ứng dụng
a) Độ dài của vectơ
Độ dài của vectơ = (a1, a2), được tính theo công thức:
b) Góc giữa hai vectơ
Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra nếu = (a1, a2) và
= (b1, b2) đều khác
thì ta có:
c) Khoảng cách giữa hai điểm
Khoảng cách giữa hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB) được tính theo công thức: