X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Top 50 bài tập trắc nghiệm Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 50 bài tập trắc nghiệm Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Sinh học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 12 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.

Bài tập trắc nghiệm Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Câu 1:

Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới

A. mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường và tác động của loài đó trong quần xã

B. mức độ lan truyền của vật kí sinh

C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản

D. các cá thể trưởng thành

Xem lời giải »


Câu 2:

Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

A. cấu trúc tuổi của quần thể

B. kiểu phân bố cá thể của quần thể

C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể

D. tỉ lệ giới tính trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 3:

Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng

B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

C. cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

Xem lời giải »


Câu 4:

Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?

A. mật độ

B. tỉ lệ đực – cái

C. sức sinh sản

D. độ đa dạng

Xem lời giải »


Câu 5:

Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là

A. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên

B. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên

C. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều

D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm

Xem lời giải »


Câu 6:

Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới

A. cấu trúc tuổi của quần thể

B. kiểu phân bố cá thể của quần thể

C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể

D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 7:

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường

C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 8:

Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường

C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa

A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể

C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường

D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể

Xem lời giải »


Câu 10:

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi

A. nhóm đang sinh sản

B. nhóm sau sinh sản

C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản

D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản

Xem lời giải »


Câu 11:

Phân bố cá thể theo nhóm là

A. kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn

B. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều

C. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Xem lời giải »


Câu 12:

Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

A. dạng suy vong

B. dạng phát triển

C. dạng ổn định

D. tùy từng loài

Xem lời giải »


Câu 13:

Tuổi sinh thái của quần thể là

A. thời gian sống thực tế của cá thể

B. tuổi bình quân của quần thể

C. tuổi thọ do môi trường quyết định

D. tuổi thọ trung bình của loài

Xem lời giải »


Câu 14:

Tuổi quần thể là

A. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh

B. tuổi thọ trung bình của loài

C. thời gian sống thực tế của cá thể

D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 15:

Tuổi sinh lí của quần thể

A. thời gian sống thực tế của cá thể

B. thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể

C. tuổi thọ do môi trường quyết định

D. tuổi thọ trung bình của loài

Xem lời giải »


Câu 16:

Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên

A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định

B. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái

C. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ

D. dừng ngay việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt

Xem lời giải »


Câu 17:

Kiểu phân bố đồng đều có đặc điểm

A. thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều

B. là kiểu phân bố phổ biến nhất

C. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều

D. các cá thể sống thành bầy đàn

Xem lời giải »


Câu 18:

Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?

A. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.

B. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

C. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.

D. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

Xem lời giải »


Câu 19:

Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
Số 2 200 120 70
Số 3 100 120 155

Kết luận nào sau đây đúng nhất?

A. Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái

B. Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ

C. Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định

D. Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:

(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên

(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.

Phương án đúng là:

A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

C. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai

D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

Xem lời giải »


Câu 21:

Nhân tố nào gây ra sự biến động kích thước quần thể?

A. mức sinh sản

B. mức tử vong

C. mức xuất cư và nhập cư

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 22:

Về phương diện lí thuyết, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong những điều kiện nào?

A. Nguồn sống của môi trường rất dồi dào

B. Không gian cư trú của quần thể không giới hạn

C. Điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học đều thuận lợi cho sự sinh sản

D. Cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 23:

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.

Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loại từ quần thể này sang quần thể khác là:

A. (1), (2) và (3)

B. (1), (3) và (4)

C. (1), (2) và (4)

D. (2), (3) và (4)

Xem lời giải »


Câu 24:

Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng tự phối

B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối

C. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính

D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối

Xem lời giải »


Câu 25:

Xét quần thể các loài:

(1) Cá trích     (2) Cá mập     (3) Tép     (4) Tôm bạc

Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là

A. (1), (2), (3) và (4)

B. (2), (3),(4) và (1)

C. (2), (1), (4) và (3)

D. (3), (2), (1) và (4)

Xem lời giải »


Câu 26:

Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Kích thước của quần thể thể tăng 6% trong 1 năm.

B. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.

C. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.

D. Mật độ cá thể ở năm thứ hai là 0,27 cá thể/ha.

Xem lời giải »


Câu 27:

Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới đây. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng và kích thước tối đa của loài 2 (P. aruelia) đều cao hơn loài 1 (P. caudatum)

B. Khi nuôi riêng, tốc độ tăng trưởng quần thể của loài 1 và loài 2 đều đạt giá trị tối đa vào khoảng ngày thứ tư của quá trình nuôi cấy.

C. Khi nuôi chung 2 loài trong cùng 1 bể nuôi sẽ xảy ra sự phân li ổ sinh thái.

D. Loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.

Xem lời giải »


Câu 28:

Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể:

(1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc.

(2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống.

(3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể.

(4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi).

(5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 29:

Những yếu tố nào có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích thước quần thể?

(1) Sự cạnh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể.

(2) Các bệnh dịch truyền nhiễm.

(3) Tập tính ăn thịt.

(4) Các chất thải độc do quần thể sinh ra.

(5) Tỉ lệ giới tính.

Phương án đúng là:

A. (1), (2), (3) và (4)

B. (1), (2), (3) và (5)

C. (2), (3), (4) và (5)

D. (1), (3), (4) và (5)

Xem lời giải »


Câu 30:

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do

A. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường

B. khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực cá thể cái ít

C. số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể

D. cả A, B và C

Xem lời giải »


Câu 31:

Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể?

A. tỉ lệ giới tính

B. sinh sản

C. tử vong

D. nhập cư và xuất cư

Xem lời giải »


Câu 32:

Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. tuổi sinh lí

B. mật độ

C. tỉ lệ giới tính

D. sự phân bố cá thể

Xem lời giải »


Câu 33:

Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đứa đến hậu quả gì?

A. Phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt

B. Quần thể bị phân chia thành hai

C. Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể

D. Phân lớn cá thể bị chết do dịch bệnh

Xem lời giải »


Câu 34:

Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. sức sinh sản

B. mức độ tử vong

C. cá thể nhập cư và xuất cư

D. tỉ lệ đực – cái

Xem lời giải »


Câu 1:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đống đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng luôn giữ ổn định.

B. Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống.

C. Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm bảo là 1 : 1.

D. Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?

A. Ánh sáng

B. Nhiệt độ

C. Nước

D. Mối quan hệ kí sinh – vật chủ

Xem lời giải »


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản

B. quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản

C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.

D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản

Xem lời giải »


Câu 5:

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

A. Tỷ lệ đực/cái

B. Thành phần nhóm tuổi

C. Sự phân bố cá thể

D. Mật độ cá thể

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

A. 30%.

B. 20%

C. 40%.

D. 10%.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:

A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

B. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.

C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.

D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

A. phân bố ngẫu nhiên.

B. phân tầng.

C. phân bố đồng đều.

D. phân bố theo nhóm.

Xem lời giải »


Câu 10:

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.

B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.

C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.

D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.

Xem lời giải »


Câu 11:

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, tùy thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.

Xem lời giải »


Câu 12:

Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là

A. 9000

B. 400

C. 885

D. 6000

Xem lời giải »


Câu 13:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Xem lời giải »


Câu 1:

Tỉ lệ giới tính là?

A. tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể

B. tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể

C. tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể

D. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục

Xem lời giải »


Câu 2:

Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể là?

A. Tỷ lệ giới tính

B. Nhóm tuổi

C. Mật độ

D. Kích thước quần thể

Xem lời giải »


Câu 3:

Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?

A. Tỷ lệ tử vong trong quần thể

B. Thay đổi theo nhiệt độ môi trường

C. Tùy loài

D. Tất cả các ý trên

Xem lời giải »


Câu 4:

Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau ở?

A. Trước và sau mùa sinh sản

B. Các loài khác nhau

C. Các mùa khác nhau

D. Tất cả các ý trên

Xem lời giải »


Câu 5:

Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể

B. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái

C. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật

D. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.

2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể

3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể

4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai

5. Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản

6.. Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài

Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Xem lời giải »


Câu 7:

Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

A. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể

B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái

C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển

D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định

Xem lời giải »


Câu 8:

Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

A. Quần thể đang có xu hướng giảm số lượng cá thể

B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái

C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển

D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định

Xem lời giải »


Câu 9:

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

A. trước sinh sản và đang sinh sản

B. trước sinh sản

C. đang sinh sản

D. đang sinh sản và sau sinh sản

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?

A. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản

B. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản

C. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản

D. Chỉ có nhóm đang sinh sản

Xem lời giải »


Câu 11:

Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:

A. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức

B. Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít

C. Không nên tiếp tục khai thác

D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng

Xem lời giải »


Câu 12:

Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm

B. quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên

C. quần thể A có kích thước bé nhất

D. quần thể C đang có cấu trúc ổn định

Xem lời giải »


Câu 13:

Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?

A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản

B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản

C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản

D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con

Xem lời giải »


Câu 14:

Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?

A. Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định

B. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ

C. Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái

D. Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên

Xem lời giải »


Câu 15:

Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:

Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

1. Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển

2. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải

3. Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt

4. Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ

5. Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Xem lời giải »


Câu 16:

Ba quần thể cá chép trong 3 hồ cá có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:

Trong các dự đoán sau về các quấn thể trên, dự đoán nào đúng, dự đoán nào sai?

(1) Quần thể (a) có kích thước ổn định theo thời gian.

(2) Quần thể (b) là quần thể đang suy thoái.

(3) Quần thể (c) bị khai thác quá tiềm năng.

(4) Quần thể (b) đang tăng trưởng, quần thể (c) đang suy thoái.

Xem lời giải »


Câu 17:

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C.Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất

Xem lời giải »


Câu 18:

Một quần thể động vật được phân bố trong không gian như thế nào nếu mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó ?

A. Đồng đều

B. Ngẫu nhiên

C. Theo nhóm

D. Tuyến tính

Xem lời giải »


Câu 19:

Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều

A. Đàn gà rừng

B.Các loài sò sống trong phù sa

C. Các loài sâu trên tán cây rừng

D. Cây thông trong rừng

Xem lời giải »


Câu 20:

Những nhóm nào sau đây sẽ có nhiều khả năng phân bố đồոg đều?

A. sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ.

B. cá trê, phát triển chủ yếu ở các cạnh của hồ và suối

C. nհững cây nho lùn, là loài ký sinh trùng đặc hữu của cây rừng

D. cá hồi hồ, sống ở nơi nước lạnh, sâu với lượng oxy hòa tan lớn

Xem lời giải »


Câu 21:

Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?

A.Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường

D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường

Xem lời giải »


Câu 22:

Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp

B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tôn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất

C. giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

D. làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể

Xem lời giải »


Câu 23:

Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:

A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.

B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài

C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường

D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 24:

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường

C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

D. Giúp loại bỏ những cá thể yếu ra khỏi quần thể

Xem lời giải »


Câu 25:

Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực

C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Xem lời giải »


Câu 26:

Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là

A. Kiểu phân bố ngẫu nhiên

B. Kiểu phân bố theo nhóm

C. Kiểu phân bố đồng đều

D. Kiểu phân bố không theo quy luật nào

Xem lời giải »


Câu 27:

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

AĐiều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Xem lời giải »


Câu 28:

Cho các đặc điểm sau:

(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều

(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường

(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ

Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là:

A. (1), (3)

B. (4), (2)

C. (1), (2), (3)

D. (3), (2), (4)

Xem lời giải »


Câu 29:

Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường

B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Kiểu phân bố này thường ít gặp

D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường

Xem lời giải »


Câu 30:

Phân bố theo nhóm (hay điểm) là

A. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau

B.dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất

C. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau

D. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau

Xem lời giải »


Câu 31:

Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì

A. Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau

B. Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau

C. Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau

D. Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau

Xem lời giải »


Câu 32:

Trong quần thể người, ta cũng quan sát thấy sự phân bố dân cư một cách không đồng đều, điều đó chứng tỏ:

A. mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa

B. các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống

C. nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều

D. kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 có lời giải hay khác: