Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án năm 2024
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án năm 2024
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học đạt kết quả cao.
BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
A/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Câu 1: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST
- Không mang gen
- Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
- Chỉ mang gen quy định giới tính
- Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào
Đáp án:
Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST
- Mang gen quy định giới tính
- Có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
- Tồn tại thành cặp hoặc không thành cặp trong tế bào tùy loài
- Tất cả các ý trên
Đáp án:
Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
- Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma
- Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính
- Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY
- Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX
Đáp án:
A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma (sinh dưỡng)
B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
C- Đúng, vì giới XX không có Y.
D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về NST giới tính ở động vật.
- NST giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
- NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
- Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử, mang cặp NST giới tính XY
- NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
Đáp án:
B -sai vì NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường
- Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
- Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X
- Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Đáp án:
A- sai vì trên NST giới tính X còn các tính trạng quy định tính trạng thường nên mới có hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính như thế nào?
- Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới
- Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính
- Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính
- Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính
Đáp án:
Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính có đặc điểm: Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X
- chỉ được di truyền từ mẹ cho con gái
- Chỉ được di truyền từ bố cho con trai
- luôn tồn tại thành từng cặp alen
- không có alen tuơng ứng trên NST Y.
Đáp án:
Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thì không có alen tuơng ứng trên NST Y.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
- Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính
- Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
Đáp án:
Ý C sai vì một số loài có NST giới tính đặc biệt như châu chấu XO là con đực
Ở người XY là con trai NST X và Y không tương đồng về cấu trúc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?
(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
- 1
- 3
- 2
- 4
Đáp án:
Bệnh do gen trội trên X
- Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh → (2).
- (4) sai vì nếu mẹ dị hợp thì chỉ có các con trai nhận gen trội mới bị bệnh.
- Bệnh do đột biến trội nên biểu hiện ở nam và nữ với tỉ lệ bằng nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể X.
- Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai
- Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.
- Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.
- Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX
Đáp án:
Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở giới mang cặp XX không phải đặc điểm của gen lặn trên NST X
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?
- Di truyền ngoài nhân
- Tương tác gen
- Theo dòng mẹ
- Liên kết với giới tính
Đáp án:
Các bệnh mù màu, máu khó đông là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính X qui định
→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Tính trạng có túm lông ở vành tai di truyền theo quy luật nào?
- Di truyền ngoài nhân
- Tương tác gen
- Theo dòng mẹ
- Liên kết với giới tính
Đáp án:
Tật túm lông ở vành tai là do các gen lặn, nằm trên NST giới tính Y qui định
→ cơ chế di truyền là di truyền liên kết với giới tính
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
- Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
- Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
- Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
- Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông
Đáp án:
Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
- Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
- Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
- Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
- Con gái của cặp vợ chồng này có thể bị bệnh máu khó đông.
Đáp án:
Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?
- Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
- Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ
- Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau
Đáp án:
Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
- Nằm ngoài nhiễm sắc thể.
- Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
- Nằm trên nhiễm sắc thể thường
- Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Đáp án:
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen: Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
- Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
- Chỉ di truyền ở giới đực.
- Chỉ di truyền ở giới cái.
- Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.
Đáp án:
NST Y không quyết định giới đực hay cái, ví dụ ở gà XY là gà mái nhưng ở ruồi giấm XY lại là ruồi đực.
Tuy nhiên Y quyết định giới là đồng giao tử hay dị giao tử.
Nếu gen trên Y thì sẽ chỉ được truyền cho giới dị giao tử mà thôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:
- Giới đực
- giới cái
- giới đồng giao tử
- giới dị giao tử
Đáp án:
Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho giới dị giao tử
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
- Hai gen quy định tính trạng nằm trên NST X
- Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 1
- Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết.
Đáp án:
Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng ngắn (aa ,bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn.
ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X.
P:
Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.
Vậy các ý đúng là A,B,D
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?
- Gen quy định hai tính trạng nằm trên NST X, di truyền liên kết.
- Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 2: 1
- Cả ba nhận xét trên
Đáp án:
Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng, ngắn (aa, bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn.
ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X.
P:
Con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.
Vậy các ý đúng là A, B, C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?
- Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.
- Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.
- Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13.
- Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.
Đáp án:
Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA × XaY
F1: XAXa : XAY
F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY
F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y) ↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
- 2
- 3
- 4
- 1
Đáp án:
Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình ở giới đực) → tần số HVG ở giới cái là 16%.
P:
I sai, đời con có tối đa 8 kiểu gen.
II đúng
III sai, XS thu được kiểu gen thuần chủng là 8%
IV sai,→ 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là
- 40%
- 20%
- 30%
- 10%
Đáp án:
Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X
Quy ước gen: A- thân xám; a- thân đen; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
P:
Tỷ lệ con đực thân xám mắt trắng:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
- 4
- 1
- 2
- 3
Đáp án:
F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY
Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1XA :3Xa)( 1XA :1Xa:2Y)
Xét các phát biểu:
(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ:1/4×1/2+3/4×1/4=31,25% → (1) đúng
(2) Đúng, ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng
(3) số ruồi cái mắt trắng 3/4×1/4, ruồi đực mắt trắng: 3/4×1/2 → (3) đúng
(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:1/4×1/4=0,0625; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:3/4×1/4+1/4×1/4=0,25 → (4) đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết kết luận nào sau đây không đúng?
- Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
- Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
- Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
- Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
Đáp án:
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c: XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY
Cho F1 × F1: XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen
→ A đúng, B đúng, D đúng; C sai
Đáp án cần chọn là: C
B/ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Câu 1: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
- Lai phân tích.
- Lai thuận nghịch.
- Lai tế bào.
- Lai cận huyết.
Đáp án:
Phép lai giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch, kiểu hình đời con luôn giống mẹ dù là lai thuận hay lai nghịch
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Gen di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) có thể được phát hiện bằng phép lai nào?
- Lai phân tích
- Lai thuận nghịch
- Lai tế bào.
- Lai cận huyết
Đáp án:
Phép lai giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) là lai thuận nghịch, kiểu hình đời con luôn giống mẹ dù là lai thuận hay lai nghịch.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét
- nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X
- nằm trên nhiễm săc thể thường.
- nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y.
- nằm ở tế bào chất.
Đáp án:
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét nằm ở tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở:
- Ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn
- Ti thể, lục lạp
- Ti thể, trung thể và nhân tế bào
- Ti thể, lục lạp và riboxom
Đáp án:
Gen ngoài nhân được tìm thấy ở ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở
- Ti thể
- Lục lạp
- ADN vi khuẩn
- Cả 3 vị trí trên
Đáp án:
Gen ngoài nhân được tìm thấy ở ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?
- Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
- Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
- Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh
- Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Đáp án:
Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ.
→ Mẹ bị bệnh thì các con nhận gen bệnh của mẹ trong tế bào chất và đều bị bệnh
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?
- Bệnh này gặp ở cả nữ giới và nam giới
- Nếu bố mẹ bình thường, thì tất cả các con của họ đều không bị bệnh.
- Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh, con trai không bị bệnh
- Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bị bệnh.
Đáp án:
Gen trong ty thể di truyền theo dòng mẹ.
→ Mẹ bị bệnh thì các con nhận gen bệnh của mẹ trong tế bào chất và đều bị bệnh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
- Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
- Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
- Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
Đáp án:
Phát biểu không đúng là : B
Chỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộc người bố cũng phải bị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
- Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
- Một người sẽ không bị bệnh LHON nếu cha khỏe mạnh, bất kể người mẹ có bị bệnh hay không.
- Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh chắc chắn sinh ra con gái bị bênh LHON.
Đáp án:
A đúng
B sai vì chỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộc người bố cũng phải bị.
C sai, vì mẹ bị bệnh các con đều bị bệnh.
D sai vì người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh chắc chắn sinh ra con không bị bênh LHON
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:
- 100% cây hoa trắng.
- 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
- 100% cây hoa đỏ.
- 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Đáp án:
Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch ta thấy F1 luôn cho kiểu hình giống mẹ chứng tỏ ở đây có hiện tượng di truyền ngoài nhân, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ.
Vậy khi lấy hạt phấn cây hoa trắng ở phép lai thuận thụ phấn cho cây hoa đỏ ở phép lai nghịch thì thì con lai sẽ mang kiểu hình của mẹ hay F2 cho 100% cây hoa đỏ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:
- 100% cây hoa trắng.
- 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
- 100% cây hoa đỏ.
- 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Đáp án:
Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch ta thấy F1 luôn cho kiểu hình giống mẹ chứng tỏ ở đây có hiện tượng di truyền ngoài nhân, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ.
Vậy khi lấy hạt phấn cây hoa đỏ ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây hoa trắng ở phép lai thuận thì thì con lai sẽ mang kiểu hình của mẹ hay F2 cho 100% cây hoa trắng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:
- 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng.
- 100% cây hoa đỏ.
- 100% cây hoa vàng.
- 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ.
Đáp án:
Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất qui định
P: ♂ vàng x ♀ đỏ
→ F1: 100% đỏ
F1 tự thụ phấn ↔ ♀ là hoa đỏ
→ F2: 100% hoa đỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa vàng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:
- 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng.
- 100% cây hoa đỏ
- 100% cây hoa vàng
- 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ
Đáp án:
Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất qui định
P: ♂ đỏ x ♀ vàng
→ F1: 100% vàng
F1 tự thụ phấn ↔ ♀ là hoa vàng
→ F2: 100% hoa vàng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
- Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
- Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
- Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
- Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
Đáp án:
Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B
→ KH của C là đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
- Đực, lông đỏ, chân thấp, kháng thuốc
- Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
- Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
- Đực, lông đỏ, chân cao, kháng thuốc.
Đáp án:
Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B
→ KH của C là đực, lông đỏ, chân thấp, kháng thuốc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
- Gen tăng cường.
- Gen điều hòa.
- Gen đa hiệu
- Gen trội.
Đáp án:
Gen chi phối đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Gen đa hiệu là gen chi phối đến sự hình thành:
- một tính trạng do 2 cặp gen quy định.
- một tính trạng do gen trên NST giới tính.
- nhiều tính trạng.
- một hay nhiều tính trạng.
Đáp án:
Gen chi phối đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nhận định đúng về gen đa hiệu là:
- Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
- Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.
- Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.
- Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.
Đáp án:
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Gen đa hiệu thực chất là:
- Gen gây ra nhiều hiệu quá khác nhau
- Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hướng tới nhiều tính trạng
- Gen đa xitrôn tạo ra nhiều loại ARN khác nhau.
- Gen quy định hoạt động cùa nhiều gen khác
Đáp án:
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:
- 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit
- HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn Hb có nhiều tác động
- Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lý
- 1 gen Hb gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
Đáp án:
Sản phẩm của gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng nên khi gen đa hiệu bị đột biến, nó sẽ gây ra hàng loạt rối loạn bệnh lý
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Người ta phát hiện được gen Hb là gen đa hiệu vì nhận thấy:
- Gen Hb có nhiều gen con tạo thành.
- Gen Hb ở các điều kiện khác nhau sẽ biểu hiện khác nhau
- Trong cơ thể có nhiều gen Hb khác nhau.
- Gen Hb bị đột biến gây bệnh ở hồng cầu, kèm theo nhiều rối loạn bệnh lý khác.
Đáp án:
Sản phẩm của gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng nên khi gen đa hiệu bị đột biến, nó sẽ gây ra hàng loạt rối loạn bệnh lý.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- 1
- 2
- 3
- Không có phát biểu nào đúng
Đáp án:
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
- 1
- 2
- 3
- Tất cả các phát biểu đều đúng
Đáp án:
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì gen đa hiệu có thể chỉ cần 1 gen gồm 2 alen cũng có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(3) sai, Gen đa hiệu là gen quy định 1 mARN nhưng quy định sự biểu hiện của nhiều tính trạng
Vậy có 2 phát biểu không đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:
- Ở một tính trạng.
- Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
- Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
- Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Đáp án:
Do gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng, cho nên khi gen đó bị đột biến thì một loạt các tính trạng do nó chi phối cũng có sự biến đổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Khi gen đa hiệu không phiên mã được sẽ dẫn tới:
- Một tính trạng không biểu hiện
- Tất cả các tính trạng do gen đó quy định đều không biểu hiện
- Các tính trạng do gen đó quy định vẫn biểu hiện nhưng ở mức độ yếu
- Toàn bộ kiểu hình của cơ thể đều không biểu hiện được.
Đáp án:
Do gen đa hiệu chi phối nhiều tính trạng, cho nên khi gen đó bị đột biến thì một loạt các tính trạng do nó chi phối cũng có sự biến đổi.
Đáp án cần chọn là: B
C/ BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN VÀ TÍNH SƠ LOẠI KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ
Câu 1: Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai:
P:tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
- 3/4
- 3/8
- 9/16
- 3/16
Đáp án :
- Xét phép lai:→ F1: 3/4 hoa đỏ, quả tròn: 1/4 hoa vàng, quả dài.
- Xét phép lai: Aa x Aa → F1: 3/4 cao: 1/4 thấp
- Vậy tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là : 3/4 × 3/4 = 9/16
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội cả hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.
- 3/4
- 3/8
- 9/16
- 3/16
Đáp án :
Cặp gen A với B tương tác bổ sung, A với D liên kết hoàn toàn, AD với B phân li độc lập
Phép lai AD/ad x AD/ad→ F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd).
Phép lai: Bb x Bb → F1: 3/4 (B-); 1/4 bb.
F1: (A-D-B-) = 3/4 (A-D-) × 3/4 (B-) = 9/16
Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân thấp hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội một trong hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.
- 3/4
- 3/8
- 9/16
- 3/16
Đáp án :
Cặp gen A với B tương tác bổ sung, A với D liên kết hoàn toàn, AD với B phân li độc lập
- Phép lai AD/ad x AD/ad🡪 F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd).
- Phép lai: Bb x Bb 🡪 F1: 3/4 (B-); 1/4 bb.
- F1: (A-D-B-) = 3/4 (A-D-) × 3/4 (B-) = 9/16
- Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân thấp hoa trắng.
- tỷ lệ kiểu hình trội một trong hai tính trạng thu được: 3/16 + 3/16 = 3/8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
- 1,25%
- 3,75%
- 2,5%
- 7,5%
Đáp án :
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen
+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2
Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4
→ f = 20%
+ Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:
= 0,1 AB × 0,5 ab× 0,25 XDY = 1,25 %.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là
- 1,25%.
- 3,75%
- 2,5%.
- 7,5%.
Đáp án :
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen
+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2
Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4
→ f = 20%
+ Tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:
= 0,1 aB × 0,5 ab × 0,25 XdY = 1,25 %.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
- 15%.
- 10%.
- 5%.
- 7,5%.
Đáp án :
Ta có tỷ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 → ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.
- 1,25%.
- 18,75%.
- 12,5%.
- 6,75%
Đáp án :
- Xét phép lai: Aa × Aa → F1 có 3/4 (A-) và 1/4 (aa).
- Xét phép lai: BD/bd × BD/bd ta có F1 : 0,16 bbdd; 0,66 (B-D-); 0,09(B-dd) và 0,09(bbD-).
- Hoa đỏ, dạng hoa đơn: 3/4 (A-) × 0,09(B-dd) = 6,75%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ kép thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.
- 49,5%.
- 18,75%.
- 12,5%.
- 56,25%.
Đáp án :
Xét phép lai: Aa × Aa 🡪 F1 có 3/4 (A-) và 1/4 (aa).
Xét phép lai: BD/bd × BD/bd ta có F1: 0,16 bbdd; 0,66 (B-D-); 0,09(B-dd) và 0,09(bbD-).
Hoa đỏ, dạng hoa kép: 3/4 (A-) × 0,66(B- D-) = 49,5%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?
- 49,5%.
- 66%
- 75%
- 64,5%
Đáp án :
- F1: Dd x Dd → F2: (3/4D- : 1/4dd)
- F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) × (dd)
= (aa,bb) × 1/4 = 4%
→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%
- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% → Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là:
50% + 16% = 66%.
- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) là:
66% × 3/4 = 49,5%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2?
- 49,5%
- 66%
- 21%
- 16,5%
Đáp án :
- F1: Dd x Dd → F2: (3/4D- : 1/4dd)
- F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) × (dd)
= (aa,bb) × 1/4 = 4%
→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%
- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% 🡪 Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là:
50% + 16% = 66%.
- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 (A-,B-,dd) là:
66% × 1/4 = 16,5%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Ptc → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 9 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu trong; 3 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu trong. Biện luận tìm kiểu gen F1
- Aa BD/bd.
- Aa Bd/bD
- Aa BD/Bd
- Aa Bd/bd
Đáp án :
Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen.
- Qui ước: A– thân cao; a – thân thấp; B- hạt tròn; b –hạt dài; D- màu đục; d- màu trong.
- Xét cặp Aa/Bb: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Bb phân li độc lập→ kiểu gen: AaBb x AaBb.
- Xét cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Dd phân li độc lập → kiểu gen: AaDd x AaDd.
- Xét cặp gen Bb/Dd: 3:1 → hai cặp gen này LKHT với nhau → kiểu gen: BD/bd x BD/bd.
- Vậy KG F1 là: Aa BD/bd
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Ptc → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 3 thân cao, hạt tròn, màu trong; 6 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu đục; 1 thân thấp, hạt tròn, màu trong; 2 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu đục. Biện luận tìm kiểu gen F1.
- Aa BD/bd.
- Aa Bd/bD
- Aa BD/Bd
- Aa Bd/bd
Đáp án :
- Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen.
- Qui ước: A– thân cao; a – thân thấp; B- hạt tròn; b –hạt dài; D- màu đục; d- màu trong.
- Xét cặp Aa/Bb: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Bb phân li độc lập → kiểu gen: AaBb x AaBb.
- Xét cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Dd phân li độc lập → kiểu gen: AaDd x AaDd.
- Xét cặp gen Bb/Dd: 1:2:1 → hai cặp gen này LKHT với nhau → kiểu gen: Bd/bD x Bd/bD.
- Vậy KG F1 là: Aa BD/bD
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 11 thân cao, quả đỏ; 4 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen P?
- Aa BD/bd.
- Aa Bd/bD
- Aa BD/Bd
- Aa Bd/bd
Đáp án :
- Xét tính trạng: cao/thấp = 15/1→ tương tác gen, kiểu gen: AaBb × AaBb.
Qui ước: kiểu gen aabb thân thấp, các kiểu gen còn lại thân cao.
- Xét tính trạng: quả đỏ/quả vàng = 3/1 → phân li, kiểu gen: Dd × Dd, D- quả đỏ, d –quả vàng.
- Nhận thấy 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng mà tổng tỷ lệ kiểu hình là 16, vậy cặp gen Dd phải liên kết với cặp Aa hoặc cặp Bb.
- Do xuất hiện kiểu hình thân thấp, quả đỏ (aabb D-) nên kiểu gen dị hợp chéo.
- Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 12 thân cao, quả đỏ; 3 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả vàng. Biện luận tìm kiểu gen P?
- Aa BD/bd.
- Aa Bd/bD
- Aa BD/Bd
- Aa Bd/bd
Đáp án :
- Xét tính trạng: cao/thấp = 15/1🡪 tương tác gen, kiểu gen: AaBb × AaBb.
Qui ước: kiểu gen aabb thân thấp, các kiểu gen còn lại thân cao.
- Xét tính trạng: quả đỏ/quả vàng = 3/1 🡪 phân li, kiểu gen: Dd × Dd, D- quả đỏ, d –quả vàng.
- Nhận thấy 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng mà tổng tỷ lệ kiểu hình là 16, vậy cặp gen Dd phải liên kết với cặp Aa hoặc cặp Bb.
- Do không xuất hiện kiểu hình thân thấp, quả đỏ (aabb D-) nên kiểu gen dị hợp đều.
- Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa BD/bd.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng, đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.
- Bb Ad/aD x Bb ad/ad
- Aa Bd/bD x Aa bD/bd
- Aa bd/bd x Aa bd/bd
- AB/ab Dd x Ab/aB dd
Đáp án :
Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; a- trắng)
Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 → kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn)
Xét tính trạng: đều /không đều = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; d- không đều)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% → hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD.
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 → Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: Bb Ad/aD x Bb ad/ad. Tần số hoán vị 20%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 22,5% hoa vàng, kép, đều; 15% hoa vàng, kép, không đều; 7,5% hoa trắng, kép, đều; 5% hoa trắng, kép, không đều; 33,75% hoa vàng, đơn, đều; 3,75% hoa vàng, đơn, không đều; 11,25% hoa trắng, đơn, đều; 1,25% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.
- Bb Ad/aD x Bb ad/ad
- Aa Bd/bD x Aa bD/bd
- Aa bd/bd x Aa bd/bd
- AB/ab Dd x Ab/aB dd
Đáp án :
Xét tính trạng: vàng/trắng = 3:1 → kiểu gen P: Aa x Aa (A – vàng; a- trắng)
Xét tính trạng: kép/đơn = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – kép; b- đơn)
Xét tính trạng: đều /không đều = 3:1 → kiểu gen P: Dd x Dd (D – đều; d- không đều)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x Aabb.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaDd x AaDd.
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 9:6:4:1 → hoán vị gen 1 bên.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa Bd/bD x Aa bD/bd. Tần số hoán vị 20%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được:
37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.
37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.
12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.
12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.
Biện luận tìm kiểu gen P?
- AbD/aBd x abd/abd
- ABD/abd x Abd/aBD
- abD/aBD x AbD/aBd
- AbD/Abd x ABd/abd
Đáp án :
Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được kết quả theo tỷ lệ: 1 thân cao, lá chẻ, quả dài : 1 thân cao, lá chẻ, quả ngắn : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài. Biện luận tìm kiểu gen P?
- AbD/aBd x abd/abd
- ABD/abd x Abd/aBD
- abD/aBD x AbD/aBd
- AbD/Abd x ABd/abd
Đáp án :
Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?
- 2916
- 5103
- 2187
- 20412
Đáp án :
Thể ba 2n +1
Cây có 7 nhóm gen liên kết
Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a
Số loại kiểu gen thể ba ở NST số 1 là 4 ( gồm AAA, AAa, Aaa, aaa)
Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể 3 ở NST số 1 là
4 x 36
Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là :
4 x 36 x 7 =20412
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể một?
- 20106
- 5103
- 2187
- 10206
Đáp án :
Thể một 2n - 1
Cây có 7 nhóm gen liên kết
Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a
Số loại kiểu gen thể một ở NST số 1 là 2 (gồm A, a)
Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể một ở NST số 1 là: 2 x 36
Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là:
2 x 36 x 7 = 10206
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
- 216
- 432
- 54
- 16
Đáp án :
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là:× 2 × 33 = 216 (KG)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
- 1800
- 378
- 1860
- 1380
Đáp án :
Số kiểu gen ở gen thứ nhất là : 3 x 4 /2 = 6 kiểu gen
Xét 2 gen còn lại nằm trên NST giới tính
Số kiểu gen ở giới cái là: (4 x 5) x ( 4 x 5 +1) : 2 = 210
Số kiểu gen ở giới đực là : (4 x 5) x 5 = 100
Vậy tổng số kiểu gen xét ở 3 gen của loài động vật này là : ( 210 + 100) x 6 = 1860 kiểu gen
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
- 450.
- 1350.
- 1860
- 1380.
Đáp án :
Số kiểu gen ở gen thứ nhất là: r(r+1)/2 = 2 x 3/2 = 3 kiểu gen
Xét 2 gen còn lại nằm trên NST giới tính: Gen 2 có 5 alen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y, gen 3 có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X và Y
=> Coi như 1 gen có số alen = tích số các alen kia thì Trên X có 5x5= 25 alen, trên Y có 5 alen
Số kiểu gen ở giới cái là: (5 x 5) x (5 x 5 +1) : 2 = 325
Số kiểu gen ở giới đực là: (5 x 5) x 5 = 125
Vậy tổng số kiểu gen xét ở 3 gen của loài động vật này là: (325 + 125) x 3 = 1350 kiểu gen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Ở một quần thể người, xét 3 gen : Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến.
- 54 kiểu gen
- 60 kiểu gen
- 84 kiểu gen
- 27 kiểu gen
Đáp án :
Về nhóm máu: số kiểu gen tối đa là :+3=6
Xét 2 cặp gen trên vùng không tương đồng của NST X, ta coi như 1 gen có 4 alen
+ giới XX:+4=10
+ giới XY: 4
Vậy số kiểu gen tối đa là: 6× (10+4) =84
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
- 138
- 2340
- 4680
- 1170
Đáp án :
Số kiểu gen tối đa trên cặp NST thường chứa gen 1 và gen 2 là 12+=78
Số kiểu gen tối đa trên cặp XX là 4+=10
Số kiểu gen tối đa trên cặp XY là 4 x 5 = 20
Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 5 gen trên là 78 x (10 +20) = 2340
Đáp án cần chọn là: B