X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án năm 2024


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án năm 2024

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 có đáp án năm 2024

BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TIẾP THEO)

Câu 1: Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:

  1. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên.
  2. Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.
  3. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
  4. Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.

Đáp án:

Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ

Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối?

  1. Mỗi quần thể có thể có một thành phần kiểu gen, tần số alen đặc trưng và ổn định, được duy trì tương đối ổn định nếu tác động của các nhân tố tiến hóa là không đáng kể.
  2. Tần số tương đối của các alen ở một gen nào đó có xu hướng duy trì ổn định ngay cả khi có tác động của nhân tố tiến hóa.
  3. Quần thể  là một đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
  4. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể.

Đáp án: 

B sai. Tần số tương đối của các alen sẽ thay đổi khi có tác động của nhân tố tiến hoá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

  1. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  2. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  3. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
  4. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Đáp án :

Trạng thái cân bằng của quần thể trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi :

  1. tần số alen của mỗi gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.
  2. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
  3. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  4. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Đáp án: 

Quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể không thay đổi qua các thể hệ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:

  1. Trạng thái động của quần thể.
  2. Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.
  3. Sự cân bằng di truyền trong quần thể.
  4. Cả B và C đúng.

Đáp án: 

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Bản chất của định luật Hacdi - van béc là:

  1. Có những điều kiện nhất định   
  2. Sự ngẫu phối diễn ra
  3. Tần số tương đối của các alen không đổi          
  4. Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi

Đáp án:

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể tức là tần số tương đối của các kiểu gen không đổi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:

  1. Trong quần thể, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  2. Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
  3. Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.
  4. Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.

Đáp án: 

Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác” 

Chọn một đáp án dưới đây:

  1. (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục
  2. (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục
  3. (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi
  4. (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi

Đáp án:

“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:

  1. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
  2. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể
  3. Vốn gen của quần thể.
  4. Tính ổn định của quần thể.

Đáp án:

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình lặn ta có thể dễ dàng suy ra tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể dựa vào định luật Hacđi-Vanbec.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen có thể suy ra:

  1. Tỉ lệ các kiểu gen.
  2. Số thế hệ ngẫu phối
  3. Kích thước của quần thể.
  4. Tính ổn định của quần thể.

Đáp án:

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen ta có thể dễ dàng suy ra tỉ lệ các kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp: 

1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên 

2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen 

3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau 

4. Không phát sinh đột biến mới 

5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể Phương án đúng là:

  1. 1, 3, 4, 5
  2. 1, 2, 3, 5
  3. 1, 2, 3, 4
  4. 2, 3, 4, 5

Câu 12: Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?

  1. Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.
  2. Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN.
  3. Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
  4. Không có đột biến.

Đáp án: 

Điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec là:

B - không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.

C - kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.

D - không có đột biến.

A - sai, do tỉ lệ sống của các giao tử (alen) trong quần thể là tương đương nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

  1. Cho quần thể tự phối.
  2. Cho quần thể giao phối tự do.
  3. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
  4. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Đáp án:

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?

  1. Cho quần thể tự phối.
  2. Cho quần thể giao phối tự do.
  3. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
  4. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Đáp án: 

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:

  1. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.
  2. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
  3. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
  4. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án: 

Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:

  1. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
  2. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
  3. Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
  4. B và C.

Đáp án: 

Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là:  

- Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

- Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

Ý A sai vì đó là ý nghĩa về mặt lý luận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:

  1. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
  2. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng
  3. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
  4. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài

Đáp án: 

Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec là:

- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài.

- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại.

Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.

Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là

  1. giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
  2. từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.
  3. từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.
  4. cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài, giải thích sự tiến hóa nhỏ.

Đáp án: 

Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:

  1. Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.
  2. Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
  3. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
  4. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.

Đáp án:

Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo:

  1. Tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi
  2. Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
  3. Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
  4. Chỉ còn các cá thể dị hợp tử

Đáp án: 

Khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo có tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?

  1. 72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen ạa : 96 cá thể có kiểu gen Aa.
  2. 40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
  3. 25% ΑΑ: 50% Aa: 25% aa.
  4. 64% AA: 32% Aa: 4% aa.

Đáp án: 

Quần thể không ở trạng thái cân bằng là quần thể B

Cấu trúc quần thể B là : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa

Tần số alen A = 0,6

Tần số kiểu gen AA = 0,4 ≠ (0,6)2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? 

Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa. 

Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. 

Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. 

Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.

Quần thể 5: 1aa. 

Quần thể 6: 1Aa.

  1. 3
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Đáp án:

Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 2, 3, 5

Quần thể 2: p(A) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5 q(a) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5

Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1

Quần thể 3: p(A) = 0,49 + 0,42: 2 = 0,7 q(a) = 0,09 + 0,42: 2 = 0,3

Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1

Quần thể 5: q(a) = 1

Quần thể có cấu trúc: q2 = 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

  1. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
  2. Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53
  3. Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với P
  4. Tỷ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa

Đáp án:

Tần số alen ở P là: A= 0,47; a = 0,53

Ở F3 không xuất hiện kết quả: A vì giao phối không làm thay đổi tần số alen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3?

  1. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
  2. Tần số tương đối của A/a= 0,53/0,47
  3. Tỷ lệ thể dị hợp tăng và tỷ lệ đồng hợp giảm so với P
  4. Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa

Đáp án:

P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.

Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%

→ tần số alen a = 53%

Sau 3 thế hệ ngẫu phối

F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa

Kết quả xuất hiện ở F3 là D

ở F3, tần số alen không thay đổi so với P

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Cho các thông tin sau: 

1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. 

2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 

3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. 

4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính... 

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

  1. (2),(4).
  2. (2),(3).
  3. (1), (4).
  4. (3),(4).

Đáp án:

Các ý đúng là: (2),(3)

Đáp án cần chọn là: B

B/ CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ KHI GEN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH, GEN ĐA ALEN, DI NHẬP GEN

Câu 1: Trong quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh mù màu là 1%. Khả năng nữ giới mắc bệnh mù màu là:

  1. 0.01%
  2. 0,05%
  3. 0,02%
  4. 1%

Đáp án:

Ta có q(Xa) = q/2(XaY) . 2 = 0,01 . 2 = 0,02.

Vậy tỉ lệ nữ mù màu là q2/2 (aa) = 0,022/2= 0,02%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu?

  1. 12% nam mù màu, 4% nữ mù màu.    
  2. 20% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
  3. 2% nam mù màu, 4% nữ mù màu
  4. 20% nam mù màu, 2% nữ mù màu.

Đáp án:

Ta có: p2/2 XA XA + 2pq /2 XA Xa + q2/2 XaXa + p/2 XAY+ q/2 XaY = 1

→ q(XaY) + q2(XaXa) = 2.0,12 → q(a) = 0,2.

Tỉ lệ nam mù màu là q(XaY) =20%, tỉ lệ nữ mù màu là q2(XaXa) = 0,22 = 4%.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữ có kiểu gen XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY, 3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu?

  1. 0,081         
  2. 0,102
  3. 0,162
  4. 0,008

Đáp án:

Bên nam: tần số alen bang luôn tần số kgen nên XD=908/(908+3) =0,9967

Bên nữ: tần số alen tính như trên NST thường:

XD =(952+355/2)/(952+355+1) =0,864

Vì tỉ lệ nam nữ không phải là 1:1, ta có:

Tần số alen D ở 2 giới là: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Tần số alen Xd trong quần thể là 1- 0,898 = 0.102

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Ở mèo D lông đen; d lông trắng; Dd lông hung và gen này nằm ở đoạn không tương đồng của X. Một quần thể mèo có 350 đực lông đen; 149 mèo đực lông trắng; 250 mèo cái lông đen; 150 mèo cái lông hung và 101 mèo cái lông trắng. Tần số tương đối của D và d trong quần thể lần lượt là

  1. 2/3; 1/3
  2. 27/40; 13/40
  3. 1/2; 1/2
  4. 9/10; 1/10

Đáp án:

Từ tỷ lệ kiểu hình ta có thể tính được tỷ lệ kiểu gen ở quần thể mèo này:

0.35XD: 0.15XdY : 0.25XDXD : 0.15XDXd: 0,1XdXd

Tần số alen

Giới đực

Giới cái

D

0.7

0.65

d

0.3

0.35

Ta thấy tần số alen của các alen ở 2 giới là khác nhau => quần thể chưa cân bằng di truyền.

Tần số alen của quần thể là:

p(D)= (0.7 +0.65x2)/3 = 2/3

q(d) = (0.3+0.35x2)/3 = 1/3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt màu đỏ, alen a quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của X. Tần số kiểu gen của quần thể ở thế hệ xuất phát 

P: 0,32XAXA + 0,16XAXa + 0,02XaXa + 0,25XAY + 0,25XaY =1. 

Giả sử qua nhiều thế hệ không phát sinh đột biến. Nhận xét nào sau đây đúng?

 (1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tần số alen a của giới đực ở F2  là 0,35. 

(2) Quần thể trên ngẫu phối qua 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền. 

(3) Tần số alen A của quần thể (P) là 0,7.

(4) Nếu cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1 là 1/12.

  1. 0
  2. 2
  3. 1
  4. 3

Đáp án:

Tần số alen ở giới đực:
Tần số alen ở giới cái: → quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền, sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền nếu giao phối ngẫu nhiên 2 thế hệ.
 Tần số alen ở quần thể là:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Xa = 0,3
Xét các nhận xét:
(1) Các cá thể của quần thể giao phối ngẫu nhiên: sau 2 thế hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền, Xa = 0,3 → (1) sai.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Cho các cá thể mắt đỏ ở P giao phối với nhau:
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI 

→ (4) đúng.
 Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?

  1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau hai thế hệ ngẫu phối.
  2. Ở thế hệ thứ ba tần số alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
  3. Ở thế hệ thứ hai tần số alen A ở giới đực chiếm 35%.
  4. Ở thế hệ thứ ba số con cái mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 84%

Đáp án:

Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8

Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2

Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.



 

Thế hệ

xuất phát

1

2

3

0,8XA

0,2XA

0,5XA

0,35XA

0,2XA

0,5XA

0,35XA

0,425XA

Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.

ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5

Ý D: XA= 0.425 => Xa = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau : IA = IB > IO. Trong một quần thể người cân bằng di truyền, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỷ lệ người nhóm máu A là:

  1. 0,25
  2. 0,40
  3. 0.45
  4. 0,54

Đáp án:

Nhóm máu O ( kiểu gen IOIO) chiếm 4%

→ tần số alen IO = 0,2

Đặt tần số alen IB là x

Vậy tấn số nhóm máu B (IBIB + IBIO)là x2 + 2x.0,2 = 0,21

Giải ra, x = 0,3

→ tần số alen A là 0,5

Tỉ lệ người nhóm máu A là 0,52 + 2.0,5.0,2 = 0,45

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen) > cB (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C=0,5; cB=0,4; c=0,1. Quần thể này tuân theo quy luật Hacdy – Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:

  1. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
  2. 75% cánh đen: 15% cánh xám: 10% cánh trắng
  3. 25% cánh đen: 50% cánh xám: 25% cánh trắng.
  4. 74% cánh đen: 25% cánh xám: 1% cánh trắng.

Đáp án:

Cấu trúc của quần thể: (C + cB + c)2= (CC+2CcB+ 2Cc): (cBcB + 2 cBc): cc

Tỉ lệ kiểu hình: 0,75C - (cánh đen): 0,24cB- (cánh xám): 0,01cc (cánh trắng).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?

  1. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
  2. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IO IO; 0,3 IA IA; 0,21 IA IO; 0,12 IBIO.
  3. Khi cá.c thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O
  4. Xác suất để gặp một người nhóm máu B, có kiểu gen IBItrong quần thể là 57,14%.

Đáp án:

Nhóm A = 0,45; nhóm B là 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04

Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen IO =  = 0,2

Nhóm máu A có 2 kiểu gen IAIA và IAIO cũng ở trạng thái cân bằng di truyền

IAIA + 2IAIO = 0,45 → IA= 0,5

Tương tự với nhóm máu B  ta có IB= 0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể là (IA+ IB+ IO)2 = 0,25 IAIA +0,2 IAIO + 0,09 IBIB+ 0,12 IBIO+ 0,3 IAIB + 0,04 IOIO

Đáp án A, B, C (vì quần thể cân bằng di truyền) sai

Xác suất bắt gặp 1 người nhóm máu B kiểu gen IB IO là : 0,12/0,21 = 57,14%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tần số alen A2 = 0,3. 

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%. 

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:1/3. 

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là: 75% xám: 9% đen: 16% trắng.

Ta có kiểu hình trắng có kiểu gen:

=0,16 

→a3=√0,16=0,4

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có KH đen + KH trắng

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

(1) sai.

Vậy tần số alen trong quần thể là: A1=0,5; a2=0,1; a3=0,4

  • Tỷ lệ dị hợp trong quần thể là: 

1 - 0.5- 0.1- 0.4= 0,58

→ (2) đúng.

  • Cấu trúc di truyền của quần thể:CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐICẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Trong số các cá thể lông xám, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

 → (3) đúng.

  • Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với lông trắng:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

 → 5 đen: 4 trắng. → (4) đúng.

Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5. 

II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.

III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. 

V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Tỷ lệ hoa trắng là: a1a1 = 0,25 

→ a1 = 0,25 = 0,5

Tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a +a1)2 – a1a1

 → a =0,3 ; A= 0,2

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA+0,09aa+0,25a1a1+ 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp

III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình

V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aa1 ↔ 3aa:10aa1, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa trắng là: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2. 

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%. 

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% 

→ A2 = 0,1

→ A1 =0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3A1 +0,1A2+ 0,4A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen: 

 0,09A1A+ 0,06A1A+ 0,24A1A+ 0,12A1A4 ↔ 3A1A+ 2A1A+ 8A1A+ 4A1A4

Cánh xám: 0,01A2A+ 0,08A2A+ 0,04A2A↔ 1A2A+ 8A2A+ 4A2A4

Cánh vàng: 0,16A3A+ 0,16A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I đúng.

II đúng.

III đúng. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17

IV sai, nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. 

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. 

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1

Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2

Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% → A3 = 0,2

Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36%

→ A2 = 0,2

→ A1 =0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 + 0,2A+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1

Con cánh đen: 

0,16A1A+ 0,16A1A+ 0,16A1A+ 0,16A1A4 ↔ 1A1A+ 1A1A+ 1A1A+ 1A1A4

Cánh xám: 0,04A2A+ 0,08A2A+ 0,08A2A↔ 1A2A+ 2A2A+ 2A2A4

Cánh vàng: 0,04A3A+ 0,08A3A4

Cánh trắng: 0,04A4A4

I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.

II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:

 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Câu 14: Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?

  1. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
  2. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
  3. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
  4. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.

Đáp án:

Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25 → IO = 0,25 = 0,5

Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24

Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,2; IB = 0,3

→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 

0,22 IAIA : 2×0,2×0,5IAIO ↔ 0,04IAI: 0,2IAIO ↔ 1IAI: 5IAIO

→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,32 IBIB

2×0,3×0,5IBIO ↔ 0,09IBI: 0,3IBIO ↔ 3IBI: 10IBIO

Cặp vợ chồng này: (1IAI: 5IAIO) × (3IBI: 10IBIO) ↔ (7I: 5IO) × (8I: 5IO)

A sai: XS sinh con nhóm máu A:CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

B sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất

C sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất

D đúng, XS họ sinh con đầu lòng nhóm máu O là: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 

0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

  1. Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
  2. Alen lặn có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể
  3. Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
  4. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Đáp án:

Trong trường hợp các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp

 →Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng 

→Tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm ưu thế trong quần thể 

→Tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 

0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. Khi trong các quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác thì

  1. Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
  2. Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần
  3. Tần số alen lặn và tần số lăn trội có xu hướng không đổi
  4. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

Đáp án:

Trong trường hợp này các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn hẳn so với các cá thể khác

→Tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể giảm, tỉ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp trội tăng

 → Tần số alen lặn có xu hướng giảm dần

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Một quần thể tự thụ phấn có kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1 là:

  1. 0,1
  2. 0,16
  3. 0,15
  4. 0,325

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc là:

       AA = 0,45 / (0,45+0,3) = 0,6

       Aa = 1- 0,6 = 0,4. 

Vậy sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen aa = 0,4.1/4 = 0,1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là :

  1. 21,67%
  2. 16,67%
  3. 61,67%
  4. 52,25%

Đáp án:

P: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa

Aa sinh sản bằng ½ so với AA, aa

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:

AA → AA

Aa → 1/2 x (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)

aa → aa

vậy AA = 0,1 + 0,5 x 1/8 = 0,1625

aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625

Aa = 0,5 x ¼ = 0,125

Vậy F1: 0,1625AA: 0,125Aa: 0,4625aa

Hay chia lại tỉ lệ: 13/60AA: 10/60Aa: 37/60aa

Vậy aa = 37/60 = 61,67%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.

  1. 0,91
  2. 0,9775.
  3. 0,8775
  4. 0,5775

Đáp án:

Nếu cá thể lông trắng không có khả năng sinh sản → các cá thể tham gia giao phối: 0,2AA : 0,3Aa ↔ 0,4AA : 0,6Aa

Tần số alen 0,7A : 0,3a

Tỷ lệ cá thể lông đen là: 1 -0,32 =0,91

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền: 0,2AA + 0,8Aa = 1. Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi do tác động của chọn lọc tự nhiên thì thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác xuất thu được cá thể Aa là bao nhiêu?

  1. 23,1%
  2. 23,5%
  3. 25,5%
  4. 26%

Đáp án:

  • Thế hệ xuất phát có tần số alen: a = 0,4 
  • Tần số alen ở thế hệ F4 là: a = 0,4/(1+4×0,4)= 0,15 và A = 0,85
  • Quá trình ngẫu phối sẽ cho F5 có tỉ lệ kiểu gen 

0,7225AA + 0,255Aa + 0,0225aa = 1

  • Do aa bị chết ở giai đoạn phôi nên ở F5có 0,7225AA + 0,255Aa, suy ra tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,255/0,9775 = 0,26

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu gen Aa là 26%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 

  1. 79/100.
  2. 13/18.
  3. 149/200.
  4. 37/49.

Đáp án:

P: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1.

- P tham gia sinh sản: 0,25AA + 0,75Aa = 1 → a = 0,375.

- F4: a =CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

 → A = 17/20.

→ AA + aa = 1 – Aa = 1 – 2 x 17/20 x 3/20 = 149/200.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

  1. 0,26
  2. 0,35
  3. 0,38
  4. 0,19

Đáp án:

  • Tần số alen ở thế hệ xuất phát là: a = 0,22
  • Tần số alen ở thế hệ F2là: a = q/(1+2q) = 0,15; A = 1 - 0,15 = 0,85
  • Tỉ lệ kiểu gen ở F3=0,852AA+2.0,85.0,15Aa+0,152aa=1
  • Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.0,85.0,15 = 0,255; tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - 0,255= 0,745

Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được một cá thể có kiểu gen dị hợp là:

C12×0,255×0,745 = 0,38

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Giả sử kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F3, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

  1. 0,025
  2. 0,065
  3. 0,038
  4. 0,13

Đáp án:

  • Tần số alen ở thế hệ xuất phát là: a = 0,22
  • Tần số alen ở thế hệ F2 là: a = q/(1+2q) = 0,15; A = 1 - 0,15 = 0,85
  • Tỉ lệ kiểu gen ở F3=0,852AA+2.0,85.0,15Aa+0,152aa=1
  • Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 2.0,85.0,15 = 0,255; tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - 0,255= 0,745

Vậy lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F3, xác xuất thu được cả 2 cá thể có kiểu gen dị hợp là:

0,255×0,255 = 0,065

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,90. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,50. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?

  1. 0,82
  2. 0,92
  3. 0,91
  4. 0,9

Đáp án:

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,5 = 20 (cá thể)

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 

160 x 0,9 = 144 (cá thể)

→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 + 20 = 164 (cá thể)

- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.

- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 164 : 200 = 0,82

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est 1 là 0,8. Một quần thể sóc khác sống ở một khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,4. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu?

  1. 0,82
  2. 0,92
  3. 0,72
  4. 0,9

Đáp án:

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40 x 0,4 = 16 (cá thể)

- Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của 160 cá thể sống trong vườn thực vật: 160 x 0,8 = 128 (cá thể)

→ Tổng số cá thể sóc mang alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 128 + 16 = 144 (cá thể)

- Tổng số cá thể trong quần thể sóc ở vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 200.

- Tần số alen Est 1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi có sự di nhập gen: 144 : 200 = 0,72

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: