X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 có đáp án năm 2024


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 có đáp án năm 2024

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 có đáp án năm 2024

BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN

A/ ĐỘT BIẾN GEN

Câu 1: Đột biến gen là gì?

  1. Tạo ra những alen mới;
  2. Sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen;
  3. Sự biến đổi của 1 nuclêôtit trong gen;
  4. Tạo nên những kiểu hình mới;

Đáp án:

Đột biến gen là sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đột biến gen là:

  1. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
  2. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
  3. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.
  4. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Đáp án:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?

  1. Đột biến số lượng NST.
  2. Đột biến cấu trúc NST.
  3. Đột biến điểm
  4. Thể đột biến

Đáp án:

Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Các loại đột biến gen bao gồm:

  1. Thêm một hoặc vài cặp bazơ
  2. Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
  3. Bớt một hoặc vài cặp bazơ;
  4. Cả A, B, C

Đáp án:

Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Các loại đột biến gen bao gồm:

  1. 2 loại: thêm và mất
  2. 2 loại: mất và thay thế
  3. 3 loại: thêm, mất và thay thế
  4. 3 loại: thêm, mất và đảo

Đáp án:

Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Thể đột biến là:

  1. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
  2. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
  3. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian
  4. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Đáp án:

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến

  1. đã biểu hiện ra kiểu hình
  2. gen hay đột biến nhiễm sắc thể
  3. nhiễm sắc thể
  4. gen

Đáp án:

Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?

  1. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba
  2. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.
  3. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
  4. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.

Đáp án:

Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

  1. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
  2. Thêm một cặp nuclêôtit
  3. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
  4. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A

Đáp án:

Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giảithích cho đặc điểm trên?

I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.

II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.

III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.

IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Các phát biểu sai về đột biến điểm:

+ III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch

+ IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?

  1. Sinh vật nhân sơ.
  2. Sinh vật nhân thực đa bào.
  3. Sinh vật nhân thực đơn bào.
  4. Tất cả các loài sinh vật.

Đáp án:

Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra đột biến gen 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Đột biến gen thường xảy ra khi

  1. NST đóng xoắn
  2. Dịch mã
  3. ADN nhân đôi
  4. Phiên mã

Đáp án:

Đột biến gen thường xuất hiện khi ADN nhân đôi, khi đó NST giãn xoắn,2 mạch phân tử ADN được tách ra để tổng hợp mạch mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:

  1. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
  2. Gen đột biến trội.
  3. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
  4. Tất cả đều đúng.

Đáp án:

Các trường hợp A, B, C đều có thể trở thành thể đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Trong trường hợp nào một đột biến gen sẽ không trở thành thể đột biến

  1. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử
  2. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hơp tử
  3. Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY
  4. Gen đột biến trội

Đáp án:

Các trường hợp A, C, D đều có thể trở thành thể đột biến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

  1. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn
  2. Vì gen có cấu trúc kém bền vững.
  3. Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.
  4. Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.

Đáp án:

Tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối vì mỗi cá thể có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể → vốn gen trong quần thể rất lớn  nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?

  1. Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen.
  2. Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit
  3. Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được
  4. Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.

Đáp án:

Khi mất, thêm một cặp nuclêôtit, gây nên đột biến dịch khung, sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến việc sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

  1. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.
  2. Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
  3. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.
  4. Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.

Đáp án:

Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit, vì làm trượt khung sao chép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến:   A T T G X X T X X A A G A X T

                            T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến    :   A T T G X X T A X A A G A X T

                            T A A X G G A T G T T X T G A

  1. Mất một cặp nuclêôtít 
  2. Thêm một cặp nuclêôtít
  3. Thay một cặp nuclêôtít 
  4. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít

Đáp án:

Thay thế thay thế cặp G-X thành A-T

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T

                         T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến:   A T T G X X T X X A A G A X G T

                        T A A X G G A G G T T X T G X A

  1. Mất một cặp nuclêôtit
  2. Thêm một cặp nuclêôtit
  3. Thay một cặp nuclêôtit
  4. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit

Đáp án:

Dạng đột biến trên là thêm một cặp nuclêôtit G-X.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

  1. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T.
  2. Thêm một cặp nuclêôtit.
  3. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
  4. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.

Đáp án:

Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì tăng?

  1. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
  2. Thêm một cặp nuclêôtit
  3. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
  4. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A

Đáp án:

Khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro tăng lên 1.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen?

  1. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
  2. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
  3. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
  4. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X

Đáp án:

Một cặp A-T có 2 liên kết hydro, một cặp G-X có 3 liên kết hydro → Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng liên kết hydro nhưng không làm thay đổi tổng nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

  1. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
  2. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
  3. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
  4. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.

Đáp án:

Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại G giảm đi 1 → Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

  1. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
  2. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
  3. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
  4. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T

Đáp án:

Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại A tăng lên 1 → Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?

  1. Đột biến ở mã mở đầu.
  2. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.
  3. Đột biến ở mã kết thúc.
  4. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.

Đáp án:

Đột biến ở mã mở đầu làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được.

Đáp án cần chọn là: A

B/ CƠ CHẾ PHÁT SINH VÀ SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN GEN

Câu 1: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:

  1. Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
  2. Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
  3. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen bằng cả ba cách A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây có thể tạo nên đột biến gen?

  1. Adenin
  2. 5-BU
  3. Timin
  4. Xitôzin

Đáp án:

Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với Timin có thể tạo nên đột biến gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:

  1. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
  2. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G
  3. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
  4. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A

Đáp án:

Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng

  1. thay thế một cặp nuclêôtit
  2. thêm một cặp nuclêôtit
  3. mất một cặp nuclêôtit
  4. đảo một cặp nuclêôtit

Đáp án:

Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đột biến tiền phôi là loại đột biến :

  1. Xảy ra trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
  2. Xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử
  3. Xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
  4. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án:

Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Đột biến xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử là:

  1. Đột biến xôma.    
  2. Đột biến tiền phôi
  3. Thể đột biến.  
  4. Đột biến giao tử

Đáp án:

Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Đột biến gen có thể làm xuất hiện

  1. Các alen mới
  2. Các tế bào mới
  3. Các NST mới
  4. Các tính trạng mới

Đáp án:

Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới. Chỉ có đột biến mới có thể làm xuất hiện alen mới, chưa từng có trong quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Đột biến gen không thể làm xuất hiện

  1. Các alen mới
  2. Các tế bào mới
  3. Chuỗi polipeptit mới
  4. Trạng thái mới của một tính trạng

Đáp án:

Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới -> chuỗi polipeptit mới -> Trạng thái mới của một tính trạng

Đột biến gen không làm xuất hiện các tế bào mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?

  1. Tạo ra nhiều locut gen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
  2. Chỉ xảy ra dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
  3. Xét ở mức độ phân tử phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính)
  4. Hậu quả đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

Đáp án:

Ý A sai vì: locut là vị trí của gen trên NST, đột biến gen không tạo ra locut gen mới.

Ý B sai vì: ngay trong quá trình nhân đôi, không có tác nhân gây đột biến mà sự kết cặp sai → đột biến gen.

Ý D sai vì: hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Cho các đặc điểm

1. Làm phát sinh alen mới

2. Phát sinh trong quá trình phân bào

3. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống

4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Dạng biến dị có đầy đủ các đặc điểm trên là

  1. Đột biến cấu trúc NST  
  2. Đột biến gen
  3. Đột biến số lượng NST       
  4. Biến dị tổ hợp

Đáp án:

Dạng đột biến có đầy đủ các đặc điểm trên là đột biến gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?

  1. Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
  2. Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các nhân tố gây đột biến.
  3. Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến.
  4. Base nito dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen.

Đáp án:

Phát biểu đúng về đột biến gen là: D

A sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.

B sai, ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

C sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của đoạn sau điểm đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
  2. Giá trị thích nghi của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống
  3. Đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
  4. Tốc độ đột biến gen phụ thuộc vào cường độ tác nhân gây đột biến

Đáp án:

Phát biểu sai về đột biến gen là: A

Đột biến gen là nhân tố tiến hoá vô hướng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen

(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  1. II,III,IV,V
  2. II, III, V
  3. I, II, III, V
  4. I, II, IV

Đáp án:

Các phát biểu đúng về đột biến gen là: II,III, IV, V

I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?

  1. Thay thế và mất 1 cặp nuclêôtit
  2. Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nuclêôtit
  3. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nuclêôtit
  4. Thay thế và thêm 1 cặp nuclêôtit

Đáp án:

Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là?

  1. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
  2. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
  3. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
  4. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác

Đáp án:

Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa.

Đột biến để hậu quả lớn nhất về cấu trúc gen là đột biến B

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp nào thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?

  1. Mất 3 cặp nucleotit liền nhau
  2. Mất 2 cặp nucleotit.
  3. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc
  4. Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2

Đáp án:

Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin

Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi.

Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi axit amin cuối cùng.

Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2 → thay đổi toàn bộ axit amin của chuỗi polipeptit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?

  1. Mất 3 cặp nucleotit liền nhau.      
  2. Mất 2 cặp nucleotit không liền kề nhau.
  3. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu.
  4. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc.   

Đáp án:

Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin

Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi.

Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu → thay đổi axit amin mở đầu và không tổng hợp chuỗi aa.

Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi 1 aa trước bộ ba kết thúc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?

  1. Đột biến giao tử
  2. Đột biến tiền phôi
  3. Đột biến ở hợp tử
  4. Đột biến xôma

Đáp án:

Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Loại đột biến gen nào sau đây truyền được sang đời còn?

  1. Đột biến ở tinh trùng.   
  2. Đột biến ở hợp tử.
  3. Đột biến ở trứng
  4. Cả ba đột biến trên.

Đáp án:

Đột biến ở tinh trùng, trứng, hợp tử xảy ra ở cơ quan sinh sản hoặc ở phôi nên đều được di truyền sang thế hệ con.

Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?

  1. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp
  2. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp
  3. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp
  4. Đột biến gen lặn không biểu hiện được

Đáp án:

Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây sai về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?

  1. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
  2. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp.
  3. Đột biến gen lặn không biểu hiện ở thể đồng hợp.           
  4. Cả ba ý trên.

Đáp án:

Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối cần:

  1. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình
  2. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình
  3. Qua giao phối để tăng số lượng cá thể dị hợp và tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án:

Tất cả các cách A, B, C đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Một đột biến gen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối trong trường hợp:

  1. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình.
  2. Không có alen lặn nào khác
  3. Qua giao phối để tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.
  4. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình.

Đáp án:

Tất cả các cách A, C, D đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

(1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến mất một cặp nucleotit.

  1. 2
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Đáp án:

Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: (1), (2), (4), (5)

Ý (3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến liên quan tới 1 cặp nu

Ý (6) sai vì 5-Bromuraxin gây đột biến thay thế một cặp nucleotit

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  1. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
  2. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
  3. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
  4. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

Đáp án:

Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: B, C, D.

Kết luận sai là: A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời con

Điều này là sai, không phải tất cả đột biến gen đều di truyền cho đời con: Đột biến ở tế bào xô ma (TB sinh dưỡng) thường không di truyền cho đời con.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: