X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 có đáp án năm 2024


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 có đáp án năm 2024

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 có đáp án năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 có đáp án năm 2024

BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI

A/ QUY LUẬT PHÂN LI

Câu 1: Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:

  1. Dòng thuần chủng
  2. Dòng nào cũng được 
  3. Dòng có tính trạng lặn
  4. Dòng có tính trạng trội

Đáp án:

Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Đối tượng làm bố mẹ trong nghiên cứu của Menden là:

  1. Bố mẹ thuần chủng tương phản
  2. Bô có tính trạng trội, mẹ có tính trạng lặn hoặc ngược lại
  3. Bố mẹ dị hợp
  4. Bố mẹ có tính trạng trội

Đáp án:

Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng tương phản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

  1. 1, 2, 3, 4
  2. 2, 3, 4, 1
  3. 3, 2, 4, 1
  4. 2, 1, 3, 4

Đáp án:

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: 3, 2, 4, 1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:

  1. Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng; thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau.
  2. Dùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.
  3. Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt.
  4. Các câu trên đều đúng.

Đáp án:

Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:

- Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt;

- Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng;

- Thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau và ùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2

  1. Có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
  2. Có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
  3. Đều có kiểu hình khác bố mẹ.
  4. Đều có kiểu hình giống bố mẹ.

Đáp án:

Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F2 có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng, xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F1 là:

  1. Đời F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  2. Đời F1 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 : 1.
  3. Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của bố.
  4. Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.

Đáp án:

Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là:

  1. 100% cây hoa đỏ
  2. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
  3. 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
  4. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Đáp án:

P : AA × aa  → F: Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa

Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

  1. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc của mẹ.
  2. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.
  3. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
  4. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn

Đáp án:

Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định. Trong tế bào c cặp nhân tố di truyền không hòa lẫn với nhau. Bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền đó

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Bản chất quy luật phân li của Menđen là

  1. sự phân li độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
  2. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh
  3. sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh
  4. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

Đáp án:

Bản chất của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:

  1. 1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội.
  2. 1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian,
  3. Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội.
  4. Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội.

Đáp án:

Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.

A – 1 cặp tính trạng tương phản

B – thuần chủng

C –  trội

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Định luật phân li của Menđen có nội dung: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về ....(A).... và ....(B)...., thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng trội, thế hệ lai thứ ....(C).... xuất hiện của tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ ....(D)....".

(A), (B), (C), (D) lần lượt là các từ:

  1. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
  2. Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn
  3. Một cặp tính trạng; tương phản; nhất; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
  4. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn

Đáp án:

A – 1 cặp tính trạng tương phản

B – thuần chủng

C –  hai

D – xấp xỉ 3 trội : 1 lặn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do

  1. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
  2. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
  3. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
  4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

Đáp án:

Theo Menđen cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản là sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Ở thời điểm đó, Menden chưa giải thích được học thuyết của mình bằng alen và NST.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Menđen?

  1. Sự phân chia của một NST
  2. Sự nhân đôi và phân li của cặp NST tương đồng.
  3. Sự tiếp hợp và bắt chéo NST.
  4. Sự phân chia tâm động ở kì sau

Đáp án:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là nhân đôi và phân li của cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:

  1. Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.
  2. F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.
  3. Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.
  4. Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.

Đáp án:

F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 là:

  1. Các giao tử không chịu áp lực của đột biến.
  2. Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen
  3. Trong cơ thể lai, các “nhân tố di truyền” không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thê hệ P.
  4. Câu A và B đúng.

Đáp án:

F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

  1. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn
  2. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
  3. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
  4. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Đáp án:

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ

Mỗi giao tử CHỈ chứa một trong 2 nhân tố di truyền, hoặc nguồn gốc từ bố hoặc nguồn gốc từ mẹ. Điều này được sinh học hiện đại giải thích qua quá trình giảm phân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp

  1. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
  2. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
  3. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
  4. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường

Đáp án:

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Ở các loài sinh vật lưỡng bôi sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi :

  1. Bố mẹ phải thuần chủng.
  2. số lượng cá thể con lai phải lớn
  3. alen trội phải trội hoàn toàn
  4. quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.

Đáp án:

Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi : quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

  1. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
  2. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
  3. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
  4. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

Đáp án:

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận biết được điều gì?

  1. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
  2. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1
  3. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
  4. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

Đáp án:

F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa

G:               (2/3A : 1/3a)        a

Fb:                   2/3Aa : 1/3aa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:

  1. Xác định các cá thể thuần chủng
  2. Kiểm tra giả thuyết nêu ra
  3. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
  4. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.

Đáp án:

Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để kiểm tra giả thuyết nêu ra

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?

  1. 25%
  2. 12,5%
  3. 56,25%
  4. 75%

Đáp án:

Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng

Bố mẹ dị hợp: Bb

P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)

Gp: B,b                       B,b

F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb

75% bình thường: 25% bạch tạng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bị bệnh là?

  1. 25%
  2. 12,5%
  3. 56,25%
  4. 75%

Đáp án:

Quy ước: B: bình thường, b: bạch tạng

Bố mẹ dị hợp: Bb

P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)

Gp: B, b                       B, b

F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb

75% bình thường: 25% bạch tạng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi

  1. Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.
  2. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
  3. Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1
  4. Lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.

Đáp án:

A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định

B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn

D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ

  1. F1 biểu hiện tính trạng trung gian.
  2. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, Fl đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
  3. Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị họp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1
  4. Cả A và C.

Đáp án:

Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ khi F1 biểu hiện tính trạng trung gian, F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1

B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn

Đáp án cần chọn là: D

B/ BÀI TẬP CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG DI TRUYỀN

Câu 1: Kí hiệu P trong phép lai là gì?

  1. Bố
  2. Mẹ
  3. Bố mẹ
  4. Con lai

Đáp án:

P là kí hiệu của cặp bố mẹ trong phép lai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Kí hiệu F1 trong phép lai là gì?

  1. Bố
  2. Mẹ
  3. Bố mẹ
  4. Con lai

Đáp án:

F1 là kí hiệu của con lai thế hệ 1 trong phép lai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Tính trạng là gì?

  1. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình.
  2. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
  3. Kiếu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
  4. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.

Đáp án:

Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Tính trạng là gì?

  1. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền...
  2. Các đặc điểm bên ngoài, bên trong cơ thể sinh vật.
  3. Nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
  4. Cả A, B, C.

Đáp án:

Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Thế nào là tính trạng tương phản?

  1. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau
  2. Những tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
  3. Các tính trạng khác nhau.
  4. Tính trạng do một cặp alen quy định.

Đáp án:

Tính trạng tương phản các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Tính trạng trội là?

  1. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.
  2. Tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
  3. Tính trạng xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
  4. Tính trạng do một cặp alen quy định.

Đáp án:

Tính trạng trội là các tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?

  1. F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.
  2. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
  3. Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.
  4. D.Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.

Đáp án:

Trội hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trội không hoàn toàn là trường hợp:

  1. Gen quy định tính trạng trội không hoàn toàn lấn át alen 1 lặn cùng cặp biểu hiện tính trạng trung gian giữa trội và lặn
  2. Thế hệ lai đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian,
  3. Tính trạng trung gian được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
  4. F1 đồng tính trung gian còn F2 phân li 1 : 2 : 1.

Đáp án:

Trội không hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội không hoàn toàn lấn át alen 1 lặn cùng cặp biểu hiện tính trạng trung gian giữa trội và lặn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Tính trạng trung gian là:

  1. Tính trạng được biểu hiện trung bình cộng giữa tính trạng trội và tính trạng lặn.
  2. Tính trạng luôn luôn biểu hiện ở F1.
  3. Tính trạng xuất hiện F2 với tỉ lệ 1/2.
  4. Tính trạng được biểu hiện ở cá thể dị hợp do gen trội lấ át không hoàn toàn alen lặn cùng cặp.

Đáp án:

Tính trạng trung gian là tính trạng được biểu hiện ở cá thể dị hợp do gen trội lấ át không hoàn toàn alen lặn cùng cặp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Dòng thuần chủng là dòng có

  1. Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
  2. Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
  3. Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
  4. Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.

Đáp án:

Dòng thuần: đặc điểm di truyền đồng nhất (kiểu gen và kiều hình) thế hệ sau không phân li kiểu hình

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Dòng thuần là:

  1. Dòng mang tất cả các tính trạng trội.
  2. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình,
  3. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội.
  4. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.

Đáp án:

Dòng thuần là dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình,

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Kiểu gen là gì?

  1. Tập hợp cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái.
  2. Tổ hợp các gen nằm trên NST thường.
  3. Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
  4. Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào.

Đáp án:

Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Kiểu gen là:

  1. Tập hợp các gen trội
  2. Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
  3. Tổ hợp các gen của tất cả các cá thể
  4. Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào.

Đáp án:

Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp?

  1. AaBbDd
  2. AaBbdd
  3. AabbDd
  4. Cả ba kiểu gen trên

Đáp án:

Kiểu gen có 1 cặp gen dị hợp cũng được coi là thể dị hợp.

Cả A, B, C đều là thể dị hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp?

  1. AABBDd
  2. AaBBDd
  3. aabbDD
  4. aaBbDd

Đáp án:

Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp là aabbDD, tất cả các cặp gen đều đồng hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Cho các kiểu gen sau đây: Cá thể đồng hợp gồm các cá thế nào?

1. aaBB               4. AABB

2. AaBb               5. aaBb

3. Aabb               6. Bb

  1. 6
  2. 4
  3. 1
  4. 1 và 4

Đáp án:

Cá thể đồng hợp gồm 1 và 4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Cho các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp gồm các cá thể nào?

1. aaBB               4. AABB

2. AaBb               5. aaBb

3. Aabb               6. Bb

  1. 2, 3, 5 và 6
  2. 2 và 6
  3. 5 và 6
  4. 6.

Đáp án:

Các cá thể dị hợp gồm 2, 3, 5 và 6

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

  1. Aabb. 
  2. AABb.
  3. AaBb. 
  4. aaBB.

Đáp án:

Cơ thể có kiểu gen aaBB là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

  1. aabbDb
  2. AaBbdd
  3. aabbdd
  4. AaBbDd

Đáp án:

A - dị hợp 1 cặp (Dd);

C - đồng hợp lặn;

D – dị hợp 3 cặp AaBbDd

B – dị hợp 2 cặp (Aa và Bb)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Về khái niệm, kiểu hình là

  1. Do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
  2. Sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
  3. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
  4. Kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.

Đáp án:

Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Về khái niệm, kiểu hình là

  1. Tập hợp toàn bộ các alen trong cơ thể
  2. Tập hợp toàn bộ các biến dị khác bố mẹ của đời con.
  3. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng của các cá thể.
  4. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.

Đáp án:

Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Cặp alen là

  1. Hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
  2. Hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. 
  3. Hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
  4. Hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

Đáp án:

Cặp alen là hai alen giống hoặc khác nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng (A, a, B, b...)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Alen là

  1. Các trạng thái khác nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng.
  2. Các trạng thái giống nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng
  3. Các trạng thái khác nhau của các gen cùng quy định các tính trạng khác nhau.
  4. Các trạng thái giống nhau của cùng một gen cùng xuất hiện trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

Đáp án:

Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng (A, a, B, b...).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Phép lai thuận nghịch là phép lai:

  1. Thay đổi vị trí bố mẹ.
  2. Thay đổi tính trạng đem lai
  3. Thay đổi dòng thuần chủng
  4. Thay đổi kiểu gen bố, giữ nguyễn kiểu gen của mẹ

Đáp án:

Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Phép lai thuận nghịch là

  1. phép lai theo 2 hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ 
  2. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội
  3. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội
  4. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng

Đáp án:

Phép lai thuận nghịch là phép lai có sự đảo chỗ vai trò của bố mẹ. Tức là phép lai theo 2 hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: