Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 83 Bài 2: Bạn có biết
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 83 Bài 2: Bạn có biết
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 83 Bài 2: Bạn có biết sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Nghe - viết: Cây nhút nhát (từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết).
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.
Cây nhút nhát
Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trồ thán phục, cây xấu hổ càng thêm tiếc. Không biết có bao giờ chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại?
Câu 2. (trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả.
Trả lời
Các từ ngữ viết đúng chính tả là: khoé mắt, khéo tay, vàng choé.
Câu 3. (trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
Những ................ưa đồng đầy nắng,
........âu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
......ợt về đầy tiếng .........im.
Theo Nguyễn Công Dương
b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu r.........
Lá tre như thuyền n..............
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đếm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm l.............
Theo Thảo nguyên
Trả lời
a. Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
b. Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu ran
Lá tre như thuyền nan
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đếm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm làng.
Câu 4. (trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Phân loại các từ ngữ dưới đây thành 3 nhóm:
nho nhỏ hải âu bơi lội to lớn |
đưa đẩy thuyền buồm xanh biếc |
chao liệng ngọn núi trắng nõn |
a. Chỉ sự vật: đàn cá, ................................................
b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, .......................................
c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé, ................................................
Trả lời
a. Chỉ sự vật: đàn cá, thuyền buồm, ngọn núi, hải âu.
b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, bơi lội, đưa đẩy, chao liệng.
c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé, to lớn, xanh biếc, trắng nõn, nho nhỏ.
Câu 5. (trang 85 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại:
đàn, trên, trên, rập rờn, mặt biển, hải âu, chao liệng
Trả lời
Trên mặt biển, đàn hải âu rập rờn, chao liệng.
Đàn hải âu rập rờn, chao liệng trên mặt biển.
Câu 6. (trang 85 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết 4 – 5 câu về một giờ học mà em thích dựa vào gợi ý:
a. Em thích giờ học nào?
b. Em và các bạn được làm gì trong giờ học?
c. Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?
Trả lời
Em rất thích giờ học đạo đức. Trong giờ học, em và các bạn được tham gia một tiết học thú vị với nhiều bài học bổ ích. Ngoài giờ học, chúng em được tham gia hoạt động ngoại khoá rất vui nhộn. Sau tiết học, em cảm thấy rất thích thú và mong muốn được học thêm nhiều bài đạo đức hơn nữa.
Câu 7. (trang 86 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2)
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.
Phiếu đọc sách
Tên truyện: .................................
Tác giả: .................................
Tập truyện: ...........................................
Nhân vật:
+ Suy nghĩ: .........................................
+ Việc làm: .............................................
Điều em học được: ...........................................
Hướng dẫn
Học sinh chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên và viết vào vở bài tập.