Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ngôi nhà thứ hai (Tuần 12 - 13)
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ngôi nhà thứ hai (Tuần 12 - 13)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ngôi nhà thứ hai (Tuần 12 - 13) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Bài 1: Bàn tay dịu dàng
Câu 1. (trang 62 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Đóng vai các bạn trong lớp, viết lời an ủi, động viên bạn An.
Trả lời
An thân mến!
Cậu hãy cố gắng lên nhé! Chúng tớ sẽ luôn ở bên cậu.
Bạn của cậu
Huy
Câu 2. (trang 62 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Dựa vào SGK, tr.100, viết cặp từ phù hợp với bức tranh dưới đây:
Trả lời
Câu 3. (trang 63 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Trả lời
Câu 4. (Trang 63 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Trả lời
a. Chà, tảng đá nặng ghê!
b. Quyển sách này hơi mỏng.
c. A, phòng học mới rộng qúa!
d. Cái thức kẻ dài của bạn nào nhỉ?
Câu 5. (trang 63 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết các câu thể hiện cảm xúc ở bài tập 4.
Trả lời
Chà, tảng đá nặng ghê!
A, phòng học mới rộng quá!
Bài 2: Danh sách tổ em
Câu 1. (trang 63 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu).
Hướng dẫn:
Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài rồi viết vào vở.
Bàn tay dịu dàng
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
- Thưa thầy, hôm nay em chưa chuẩn bị bài tập ạ!
Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi. Bàn tay thầy dịu dàng, ấm áp, thương yêu.
Câu 2. (trang 64 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái.
Trả lời
An, Anh, Bình.
Câu 3. (trang 64 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (chanh, tranh): Bức ................. vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây. .................
(chưa, trưa): ........................ nay bé đã ăn cơm ...............?
b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa ..........., chải đầu, ............ quần áo mới rồi mới đi học.
(đặc, đặt): Mẹ ............ tô cháo ............... sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
Trả lời
a. (chanh, tranh): Bức tranh vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây chanh.
(chưa, trưa): Trưa nay bé đã ăn cơm chưa?
b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa mặt, chải đầu, mặc quần áo mới rồi mới đi học.
(đặc, đặt): Mẹ đặt tô cháo đặc sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
Câu 4. (trang 65 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1)
Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây:
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Cẩm Tú
Trả lời
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
..........................
..........................
..........................